Soạn bài: Chương trình địa phương phần tiếng việt (Lớp 9 học kì II) (trang 97 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2)
Câu 1 (trang 97 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):
Từ địa phương | Từ toàn dân |
---|---|
Thẹo | Sẹo |
Lặp bặp | Lắp bắp |
Ba | Bố, cha |
Má | Mẹ |
Kêu | Gọi |
Đâm | Trở thành |
Đũa bếp | Đũa cả |
Nói trổng | Nói trống không |
Vô | Vào |
Lui cui | Lúi húi |
Nắp | Vung |
Nhắm | Cho là |
Giùm | Giúp |
Câu 2 (trang 98):
-Từ “kêu” ở trường hợp a) là từ toàn dân
-Từ “kêu” ở trường hợp b) là từ địa phương. Sửa “kêu” thành “gọi” (Con gọi rồi mà người ta không nghe)
Câu 3 (trang 98):
Trong 2 câu trên thì từ ngữ địa phương và những từ toàn dân tương ứng là: trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hổng trống hảng (trống huếch trống hoác)
Câu 4 (trang 99): Lập bảng như sau:
Từ địa phương | Từ toàn dân |
---|---|
Thẹo | Sẹo |
Lặp bặp | Lắp bắp |
Ba | Bố, cha |
Má | Mẹ |
Kêu | Gọi |
Đâm | Trở thành |
Đũa bếp | Đũa cả |
Nói trổng | Nói trống không |
Vô | Vào |
Lui cui | Lúi húi |
Nắp | Vung |
Nhắm | Cho là |
Giùm | Giúp |
Trái | Quả |
Chi | Gì |
Trống hổng trống hoảng | Trống huếch trống hoác |
Câu 5 (trang 99):
a, Không nên để bé Thu trong câu chuyện Chiếc lược ngà dùng từ toàn dân bởi vì: Bé Thu sinh ra tại địa phương đó, chưa có điều kiện học tập hoặc quan hệ xã hội rộng rãi nên em chưa đủ vốn từ ngữ toàn dân.
b, Trong lời kể của tác giả còn có một số từ ngữ địa phương nhằm tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Mức độ sử dụng các từ địa phương của tác giả là vừa phải.
Bài trước: Soạn bài: Kiểm tra về thơ (trang 96 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2)