Soạn bài: Từ ghép (trang 15 Ngữ Văn 7 Tập 1)
I, Các loại từ ghép
1. Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức, tiếng ngoại và phức là hai tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho hai tiếng chính: bà và thơm.
- Trật tự sắp xếp: tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau
2. Các tiếng trong hai từ ghép: quần áo, trầm bổng không có tiếng chính, tiếng phụ mà bình đẳng về mặt ngữ pháp
II, Nghĩa của từ ghép
1. So sánh:
- Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà.
- Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa của từ thơm.
2. So sánh:
- Nghĩa của từ quần áo khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng quần, áo.
- Nghĩa của từ trầm bổng khái quái hơn nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng.
III, Luyện tập
Bài 1 (trang 15 Ngữ Văn 7 Tập 1): Các từ ghép được sắp xếp như sau:
- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ
- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cỏ cây, ẩm ướt, đầu đuôi
Bài 2 (trang 15):
* Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ như sau:
Bút màu
Thước kẻ
Mưa phùn
Làm quen
Ăn bám
Trắng tinh
Vui tai
Nhát gan
Bài 3 (trang 15):
Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập như sau:
- Núi: núi rừng, núi đồi
- Ham: ham muốn, ham thích
- Xinh: xinh tươi, xinh đẹp
- Mặt: mặt mày, mặt mũi
- Học: học hỏi, học hành
- Tươi: tươi vui, tươi mát
Bài 4 (trang 15):
- Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở bởi vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể đếm được. Nhưng không thể nói một cuốn sách vở bởi vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại.
Bài 5 (trang 15,16):
a. Không phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa hồng
(VD: hoa đào cũng mang sắc hồng, hoa ti gôn có màu hồng, hoa lyly hồng, hoa mẫu đơn màu hồng,... )
b. Em Nam nói “Cái áo dài của chị em ngắn quá! ” nói như thế không có gì sai cả. Bởi vì áo dài là từ ghép chính phụ chỉ một loại áo trong đó từ dài không nhằm mục đích chỉ tính chất cái áo đó
c. Không phải mọi loại cà chua đều chua cho nên có thể nói quả cà chua này ngọt quá. Vì cà chua là từ ghép chính phụ chỉ một loại cà trong đó từ chua không nhằm chỉ tính chất mùi vị quả cà đó ra sao.
d. Không phải mọi loại cá có màu vàng đều gọi là cá vàng. Bởi cá vàng là loại cá cảnh nuôi nhằm mục đích giải trí
Bài 6 (trang 16):
So sánh nghĩa của từ ghép với nghĩa các từ tạo nên chúng cụ thể như sau:
- Mát tay: dễ đạt được kết quả tốt
+ Mát: nhiệt độ vừa phải gây cảm giác dễ chịu
+ Tay: một bộ phận cơ thể
- Nóng lòng: chỉ tâm trạng mong muốn cao độ làm việc gì
+ Nóng: có nhiệt độ cao hơn mức trung bình
+ Lòng bụng của con người được coi là biểu tượng của tâm lý
- Gang thép: cứng cỏi, vững vàng không gì lay chuyển được
+ Gang hợp kim của sắt và cacbon và một số nguyên tố khác
+ Thép hợp kim bền, cứng, dẻo với 1 lượng nhỏ cacbon
- Tay chân: người thân tín, người tin tưởng giúp việc cho mình
+ Tay: một bộ phận cơ thể
+ Chân: một bộ phận cơ thể
Bài 7 (trang 16):
Phân tích cấu tạo từ ghép cụ thể như sau:
- Máy hơi nước: máy là tiếng chính, hơi và nước là tiếng phụ bổ nghĩa cho tiếng chính trong đó nước lại bổ nghĩa cho hơi
- Than tổ ong: than là tiếng chính, tổ và ong là tiếng phụ bổ nghĩa cho tiếng chính, trong đó ong còn bổ nghĩa cho tổ
- Bánh đa nem: bánh là tiếng chính, đa và nem là tiếng phụ bổ nghĩa cho tiếng chính, trong đó nem lại bổ nghĩa cho đa
Bài trước: Soạn bài: Mẹ tôi (trang 12 Ngữ Văn 7 Tập 1) Bài tiếp: Soạn bài: Liên kết trong văn bản (trang 18 SGK Ngữ văn 7 tập 1)