Soạn bài: Từ đồng nghĩa (trang 115 Ngữ Văn 7 Tập 1)
I. Thế nào là từ đồng nghĩa
1. Từ đồng nghĩa với các từ đã cho cụ thể như sau:
- Rọi: chiếu
- Trông: ngắm, nhìn, dòm, liếc,....
2. Nghĩa khác của từ trông
- Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: chăm sóc, chăm nom, trông coi, coi sóc,....
- Mong: trông mong, hi vọng,...
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Nghĩa của từ quả với từ trái là giống nhau
2. So sánh nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh có:
- Điểm giống nhau đều có nghĩa là chết
- Điểm khác nhau:
+ Bỏ mạng là chết một cách vô ích mang sắc thái khinh bỉ coi thường.
+ Hi sinh là chết vì nghĩa vụ lí tưởng, cao cả mang sắc thái kính trọng.
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Thử thay các từ đồng nghĩa ở mục II cho nhau ta thấy: quả và trái có thể thay thế nhau; còn bỏ mạng và hi sinh không thay thế được cho nhau.
- Nhận xét: Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau nhưng từ đồng nghĩa không hoàn toàn thì không thể thay cho nhau được.
2. Ở đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay bởi vì dùng từ chia li mới phù hợp, chia tay không phù hợp với thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
IV, Luyện tập
Bài 1 (trang 115 Ngữ Văn 7 Tập 1): Từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ đã cho là:
Từ thuần Việt | Từ Hán Việt đồng nghĩa |
Gan dạ | Can đảm |
Nhà thơ | Thi sĩ |
Mổ xẻ | Giải phẫu |
Của cải | Tài sản |
Nước ngoài | Ngoại quốc |
Tên lửa | Hỏa tiễn |
Chó biển | Hải cẩu |
Đòi hỏi | Yêu sách |
Lẽ phải | Công lí |
Loài người | Nhân loại |
Thay mặt | Đại diện |
Tàu biển | Hải thuyền |
Bài 2 (trang 115):
Từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ đã cho là:
- Máy thu thanh: ra đi ô
- Xe hơi: ô tô
- Xe máy: mô tô
- Dương cầm - piano
Bài 3 (trang 115):
Một số từ đồng nghĩa phổ thông như sau:
- Heo (lợn)
- Bắp (ngô)
- Muỗng (thìa)
- Khoai mì (sắn)
- Dĩa (đĩa)
- Chén (bát)
Bài 4 (trang 115):
Từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm
- Đưa: trao
- Đưa: tiễn
- Kêu: rên
- Nói: trách
- Đi: mất
Bài 5 (trang 116):
Từ | Nét nghĩa riêng | Nghĩa chung |
Ăn | Sắc thái bình thường | Tự cho thức ăn vào nuôi sống cơ thể |
Xơi | Sắc thái lịch sự xã giao | |
Chén | Sắc thái thân mật thông tục | |
Cho | Người trao vật có vai cao hơn hoặc ngang bằng với người nhận | Trao cái gì cho ai toàn quyền sử dụng mà không đòi hay đổi lại một cái gì cả |
Tặng | Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao mang ý nghĩa khen ngợi khuyến khích | |
Biếu | Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng với người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận | |
Yếu ớt | Yếu đến mức sức lực tác dụng coi như không đáng kể. Yếu ớt không nói tới trạng thái tinh thần | |
Yếu đuối | Là thiếu hẳn sức mạnh về thể chất và tinh thần | |
Xinh | Chỉ người còn trẻ hình dáng nhỏ nhắn ưa nhìn | |
Đẹp | Mức độ cao hơn xinh | |
Tu | Uống nhiều liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm mà uống | |
Nhấp | Uống từng chút một bằng cách hớp ở đầu môi thường là để cho biết vị | |
Nốc | Uống nhiều và hết ngay một cách thô tục |
Bài 6 (trang 116): Điền từ thích hợp
a. Thành tích, thành quả
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay
- Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mùng 2 tháng 9
b. Ngoan cường, ngoan cố
- Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt
- Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng
c. Nhiệm vụ, nghĩa vụ
- Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng là nguồn sống nguồn hạnh phúc của mỗi người
- Thầy Hiệu trưởng giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy
d. Giữ gìn, bảo vệ
- Em Thúy luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ
- Bảo vệ quân đội là sứ mệnh của quân đội
Bài 7 (trang 116):
- Các câu có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế cho nhau
a. Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người nên được mọi người rất yêu quý
b. Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại/ to lớn đối với vận mệnh dân tộc
- Các câu không thể dùng từ đồng nghĩa để thay thế
a. Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó với trẻ em
b. Ông ta có thân hình to lớn như hộ pháp
Bài 8 (trang 117): Đặt câu với
- Bình thường: Kết quả học tập của nó bình thường
- Tầm thường: Đó là một hành động tầm thường
- Kết quả: Kết quả thi cử của Lan khá xuất sắc
- Hậu quả: Chiến tranh thế giới II đã để lại những hậu quả hết sức nặng nề
Bài 9 (trang 117): Các từ dùng sai trong câu và cách sửa lại như sau:
- Thay hưởng lạc bằng hưởng thụ (vì hưởng lạc mang ý nghĩa xấu)
- Thay bao che bằng che chở (vì bao che mang hàm ý xấu)
- Thay giảng dạy bằng dạy
- Thay trình bày bằng trưng bày
Bài trước: Soạn bài: Xa ngắm thác núi Lư (trang 111 Ngữ Văn 7 Tập 1) Bài tiếp: Soạn bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm (trang 117 SGK Ngữ văn 7 tập 1)