Tính pH của dung dịch axit – bazơ mạnh - Chuyên đề Hóa 11
I. Phương pháp giải
Áp dụng theo các bước như sau:
- Tính số mol H+/OH- hoặc tổng số mol H+/OH-
- Tính nồng độ H+/OH-
- Áp dụng công thức tính pH: pH = -lg [H+]
- Nếu là dung dịch bazo ta tính nồng độ OH- → pOH → pH = 14 – pOH
II. Ví dụ
Bài 1: Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
Bài giải:
Số mol HCl là nHCl = 10.7,3/100.36,5 = 0,02 mol
Số mol H2SO4 là nH2SO4 = 20.4,9/100.98 = 0,01 mol
Phương trình điện li: HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-Tổng số mol H+ là nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
CM(H+) = 0,04/0,1 = 0,4 M
=> pH = 0,4
Vậy độ pH của dung dịch A là 0,4.
Bài 2: Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Độ pH của dung dịch A là?
Bài giải:
nH2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol
Gọi số mol của Na và Ba lần lượt là x và y (mol).
Ta có: 23x + 137y = 3,66 (1)
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Ba + 2H2O → Ba (OH)2 + H2
=> x/2 + y = 0,04 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,04 và y = 0,02
Phương trình điện li:
NaOH → Na+ + OH-
Ba (OH)2 → Ba2+ + 2OH-
Tổng số mol OH- là: nOH- = 0,08 mol
CM(OH-) = 0,08/0,8 = 0,1 M
=> pOH = 1
=> pH = 13
Vậy độ pH của dung dịch A là: 13
Bài trước: Bài tập trắc nghiệm Axit - bazơ - chất lưỡng tính theo Areniut và Bronsted; Hằng số phân li axit yếu (Ka) và bazơ yếu (Kb) - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Bài tập trắc nghiệm Tính pH của dung dịch axit – bazơ mạnh - Chuyên đề Hóa 11