Phản ứng tạo phức của NH3 - Chuyên đề Hóa 11
I. Phương pháp giải
- Nắm chắc kiến thức về phản ứng khử - tạo phức của NH3
- Amoniac có tính khử: Phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).
Ví dụ: 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 +3H2O
- Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất, cụ thể như:
Với Cu (OH)2: Cu (OH)2 + 4NH3 → [Cu (NH3)4] (OH)2
II. Ví dụ
Bài 1: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn; thu được rắn A và 1 hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích khí N2 (đkc) tạo thành sau phản ứng.
Bài giải:
a. Phương trình phản ứng xảy ra như sau
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2↑ + 3H2O
Chất rắn A là: Cu và CuO dư
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b. nCuO = nHCl/2 = 0,02/2 = 0,01 mol
Số mol CuO tham gia phản ứng khử là: 3,2/80 – 0,01 = 0,03 mol
→ VN2 = 0,01.22,4 = 2,24 lít
Bài 2: Thổi từ từ NH3 đến dư vào 400 gam dung dịch CuCl2 6,75%
a. Khi lượng kết tủa thu được cực đại thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là bao nhiêu?
b. Khi kết tủa tan hết thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là bao nhiêu?
Bài giải:
Ta có: nCuCl2 = 400.6,75/100.135 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu (OH)2↓ + 2NH4Cl (1)
Cu (OH)2 + 4NH3 → [Cu (NH3)4] (OH)2 (2)
a. Khi lượng kết tủa đạt cực đại thì chỉ xảy ra phản ứng (1)
=> nNH3 = 0,2.2 = 0,4 mol
=> VNH3 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
b. Khi kết tủa tan hết xảy ra cả phản ứng (1) và phản ứng (2)
nNH3 = 0,2.2 + 0,2.4 = 1,2 mol
=> VNH3 = 1,2.22,4 = 26,88 lít
Bài trước: Bài tập trắc nghiệm Hiệu suất trong tổng hợp NH3 - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Bài tập trắc nghiệm Phản ứng tạo phức của NH3 - Chuyên đề Hóa 11