Phản ứng của rượu với kim loại kiềm - Chuyên đề Hóa 11
Phản ứng của rượu với kim loại kiềm
I. Phương pháp giải
- Cho ancol hoặc hỗn hợp ancol tác dụng với Na, K tạo thành muối ancolat + H2
Phương trình phản ứng:
R (OH)n + nNa → R (ONa)n + n/2H2
- Dựa vào tổng số mol giữa ancol và H2 để xác định số nhóm chức
- Nếu nH2 ≥ nancol → Ancol đa chức
Lưu ý: nNa = 2nH2
- Nếu kim loại kiềm dư thì chúng sẽ phản ứng tiếp với H2O → khí H2
- Áp dụng các phương pháp:
+ Tăng giảm khối lượng: 1mol Ancol → 1mol muối tăng 22 gam
+ Phương pháp bảo toàn khối lượng,
+ Phương pháp trung bình.
II. Ví dụ
Bài 1: Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 gam A tác dụng với natri dư thu được 5,04 lít H2 (đktc). Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết 1,96 g Cu (OH)2. Xác định công thức phân tử, tính % về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.
Bài giải:
Ta có phương trình phản ứng như sau:
2C3H5(OH)3 + Cu (OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Số mol gixerol trong 8,12 g A = 2 số mol Cu (OH)2 = 2.1,96/98 = 0,04 mol
Số mol gixerol trong 20,3 g A: 0,04.20,3/ 8.12 = 0,1 mol
Khối lượng gixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g)
Khối lượng ROH trong 20,3 g A là:
20,3 – 9,2 =11,1(g)
2C3H5(OH)3 + Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2
2ROH + 2Na → RONa + H2
Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = 0,225 → x = 0,15
Khối lượng 1 mol ROH: 11,1/0,15 = 74
R = 29; R là C4H9 –
Vậy Công thức phân tử của A là: C4H10O
Phần trăm khối lượng C4H9OH = 11,1/20,3.100% = 54,68%
%C2H5OH = 32,86%
b/ C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
Khối lượng chất kết tủa là: 0,1.331= 33,1(gam)
Bài trước: Bài tập trắc nghiệm Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Bài tập trắc nghiệm Phản ứng của rượu với kim loại kiềm - Chuyên đề Hóa 11