Điều chế và nhận biết - Chuyên đề Hóa 11
Điều chế và nhận biết
I. Phương pháp giải
- Học sinh cần nắm rõ các phương pháp điều chế axit.
- Nhận biết axit dùng quỳ tím; axit HCOOH, muối của axit HCOOH dùng AgNO3/NH3; axit không no nhận biết bằng dung dịch thuốc tím, dung dịch nước brom.
II. Ví dụ
Bài 1: Nêu cách nhận biết các chất hữu cơ sau đây đựng trong các bình không nhãn: Axit axetic; Acrolein; Axetanđehit; Axit fomic; Axit acrilic và n-Propylaxetilen.
Bài giải:
Axit acrilic | Axit axetic | Axetanđehit | Axit fomic | n-Propylaxetilen | |
AgNO3/NH3 | _ | _ | ↓Ag đen | ↓Ag đen | ↓ C3H7C≡CAg trắng |
Na | _ | ↑H2 | |||
Dung dich Br2 | Mất màu | _ |
Phương trình phản ứng xảy ra như sau:
CH3CHO + 2AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + NH4NO3
HCOOH + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + NH4NO3
C3H7C≡CH + AgNO3 + NH3 → C3H7C≡CAg↓ + NH4NO3
HCOOH + Na → HCOONa + H2↑
CH2=CHCOOH + Br2 → CH2Br-CHBrCOOH
Bài 2: Từ iso-butan hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: Poliisobutilen; Thủy tinh hữu cơ (polimetylmetacrilat; plexiglas). Các chất vô cơ, xúc tác có sẵn.
Bài giải:
Các phương trình phản ứng điều chế Poliisobutilen; Thủy tinh hữu cơ (polimetylmetacrilat; plexiglas) như sau:
CH3CH (CH3)CH3 cracking→ CH4 + C3H6
CH4 + Cl2 a/s 1: 1→ CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl
CH3CH (CH3)CH3 đề hidro hóa→ CH2=CH (CH3)CH3
nCH2=CH (CH3)CH3 to→ - (-CH2-CH (CH3)2-)-n
CH2=CH (CH3)CH3 + Cl2 500o→ CH2=CH (CH3)CH2Cl
CH2=CH (CH3)CH2Cl + NaOH → CH2=CH (CH3)CH2OH
CH2=CH (CH3)CH2OH + [O] to→ CH2=CH (CH3)COOH
CH2=CH (CH3)COOH + CH3OH → CH2=CH (CH3)COOCH3
CH2=CH (CH3)COOCH3 to→ - (CH2-CH (CH3) (COOCH3)-n
Bài trước: Bài tập trắc nghiệm Phản ứng đốt cháy - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Bài tập trắc nghiệm Điều chế và nhận biết - Chuyên đề Hóa 11