Bài tập trắc nghiệm Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ - Chuyên đề Hóa 11
Bài tập trắc nghiệm Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Câu 1: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, thấy thoát ra khí CO2, hơi nước và khí N2. Chọn kết luận đúng nhất?
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxi.
B. X là hợp chất chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N.
C. X luôn có chứa C, H và có thể không có N.
D. X là hợp chất chứa 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 2: Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 g H2O. Phần trăm của C, H, O lần lượt là... ?
A. 80 %, 20%, 0%
B. 90%, 10%C, 0%
C. 80%, 15,2%, 4,8%
D. 85%, 7,8%, 7,2%
Câu 3: A là một chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo ra 3,60 g H2O. Phần trăm của C trong A là bao nhiêu?
A. 80%. B. 82%. C. 84%. D. 85%
Câu 4: Đốt cháy hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít O2 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Phần trăm của O trong A là bao nhiêu?
A. 0% B. 34,8. C. 45,7% D. 48,9%
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a g HCHC X thu được 896 ml CO2 (đktc) và 1,08 g H2O. Phần trăm khối lượng của O trong A là 34,8%. Phần trăm của C, H trong X lần lượt là bao nhiêu?
A. 52,2%, 13% B. 46,8%, 18,4% C. 50%, 15,2% D. 55,25,10%
Câu 6: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là bao nhiêu?
A. 58,5%; 4,1%; 11,4%; 26,0%.
B. 48,9%; 15,8%; 35,3%; 0%.
C. 49,5%; 9,8%; 15,5%; 25,2%.
D. 59,1%; 17,4%; 23,5%; 0%.
Câu 7: Đốt cháy chất A (chỉ chứa C và H) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4g, bình 2 có 60g kết tủa. Phần trăm khối lượng của C và H trong A lần lượt là bao nhiêu?
A. 78%, 22%. B. 92,3%, 7,7%. C. 80%, 20%. D. 78,4%, 21,6%
Câu 8: Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O. Trong đó, khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g. Phần trăm khối lượng của H trong A là bao nhiêu?
A. 11,5%. B. 9%. C. 8% D. 7,8%
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,25g chất Y thu được 0,896 lít CO2 (đktc) và 0,54g H2O. Mặt khác đốt cháy Y cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435g kết tủa trắng. Các nguyên tố có trong Y và phần trăm của C là?
A. C, H, O, Br; % (m)C = 42,6%.
B. C, H, O, Cl; % (m)C = 38,4%
B. C, H, Cl; % (m)C = 38,4%.
D. C, H, O, Br; % (m)C = 38,4%
Câu 10: Đốt cháy 7,3g chất A dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi dư. Thấy có 1,12 lít khí N2 thoát ra, khối lượng bình tăng 27,5g và khối lượng kết tủa trong bình là 40g. Phần trăm của C, H, O, N lần lượt là bao nhiêu?
A. 65,7%, 15,1%; 19,2%, 0%. B. 56,4%, 10,4%, 13,1%, 20,1%
C. 69,7%, 9,6%; 20,7%, 0%. D. 59%, 16,4%, 16,5%, 8,2%
Đáp án
1. A | 2. B | 3. C | 4. B | 5. A |
6. A | 7. B | 8. C | 9. B | 10. A |
Hướng dẫn giải:
Câu 2:
Ta có: % (m)C = (12. VCO2). 100%)/22,4.5 = 90%,
% (m)H = (2.4,5.100%)/18.5 = 10%,
% (m)O = 0%
Câu 3:
Ta có:
% (m)C = 100% - ((2.3,6.100%)/18.1,5) = 84%
Câu 4:
Ta có: mA = 0,2.44 + 5,4 – 0,3.32 = 4,6 gam;
mO = 4,6 – 0,2.12 – 0,3.2 = 1,6 gam
=> % (m)O = 1,6.100%/4,6 = 34,8%
Câu 5:
Ta có: mO/a = 34,8%; mC + mH + mO = a => a = 0,92 và mO = 0,32
=> % (m)C = (0,04.12.100%)/0,92 = 52,2%
=> % (m)H = 100% - (52,2% + 34,8%) = 13%
Câu 7:
Ta có: mA = mC + mH = 0,6.12 + 0,3.2 = 7,8 gam
=> % (m)C = 7,2.100%/7,8 = 92,3%
=> % (m)O = 7,75
Câu 8:
Ta có: mCO2 + mH2O = 2,5 + 0,15.32 = 7,3 gam; mCO2 – mH2O = 3,7
=> mCO2 = 5,5 gam và mH2O = 1,8 gam
=> % (m)H = (2.1,8.100%)/18.2,5 = 8%
Câu 9:
Ta có: mO = 1,25 – (0,04.12 + 0,03.2 + 0,01.35,5) = 0,355 gam
=> Các chất có trong Y là C, H, O, Cl;
% (m)C = 0,04.12.100%/1,25 = 38,4%
Bài trước: Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Ankan - Chuyên đề Hóa 11