Bài tập trắc nghiệm Tính pH của dung dịch axit – bazơ mạnh - Chuyên đề Hóa 11
Câu 1: Câu nào dưới đây sai khi nói về pH và pOH của dung dịch?
A. pH = lg [H+]
B. pH + pOH = 14
C. [H+]. [OH-] = 10-14
D. [H+] = 10-a pH = a
Câu 2: Dung dịch H2SO4 0,10 M có?
A. pH = 1 B. pH < 1 C. pH > 1 D. [H+] > 2,0M
Câu 3: pH của hỗn hợp dung dịch HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 12
Câu 4: Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dung dịch. pH của dung dịch thu được là?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: pH của dung dịch Ba (OH)2 0,05M là?
A. 13 B. 12 C. 1 D. 11
Câu 6: Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250ml dung dịch có pH = 10
A. 0,1 gam B. 0,01 gam C. 0,001 gam D. 0,0001 gam
Câu 7: Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là?
A. 12ml B. 10ml C. 100ml D. 1ml.
Câu 8: Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba (OH)2 có pH = a. Giá trị của a là?
A. 13 B. 12,4 C. 12,2 D. 12,5
Câu 9: Hoà tan m gam Zn vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được 0,784 lít khí hiđro và dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
A. 1 B. 1,5 C. 2 D. 3
Câu 10: A là dung dịch HNO3 0,01M; B là dung dịch H2SO4 0,005M. Trộn các thể tích bằng nhau của A và B được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án:
1. B | 2. B | 3. A | 4. D | 5. A |
6. C | 7. C | 8. C | 9. A | 10. B |
Hướng dẫn giải:
Câu 4:
Ta có: nH2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol
=> CM(H2SO4) = 5.10-5/1 = 5.10-5 M
=> [H+] = 10-4 M
=> pH = -log (10-4) = 4
Câu 6:
Ta có: pOH = 4 => [OH-] = 10-4
=> nOH- = 0,25.10-4 = 2,5.10-5 mol
mNaOH = 2,5.10-5.40 = 0,001 gam
Câu 7:
Ta có: nNaOH = nHCl = 10-3 mol
=> VNaOH = 10-3/10-2 = 10-1 (lít) = 100 ml
Câu 9:
nH2 = 0,784/22,4 = 0,035 mol
=> Số mol axit H2SO4 phản ứng là 0,035 mol
Số mol axit H2SO4 dư là = 0,04 - 0,035 = 0,005 mol
=> [H+] = 0,1
=> pH = 1
Câu 10:
Tổng mol H+ là 0,02 mol
=> [H+] = 0,01
=> pH = 2
Bài trước: Tính pH của dung dịch axit – bazơ mạnh - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Tính pH của dung dịch axit – bazơ yếu - Chuyên đề Hóa 11