Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Hóa 11 > Bài tập trắc nghiệm Tính chất hóa học của ankađien - Chuyên đề Hóa 11

Bài tập trắc nghiệm Tính chất hóa học của ankađien - Chuyên đề Hóa 11

Bài tập trắc nghiệm Tính chất hóa học của ankađien

Câu 1: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80 độ C (tỉ lệ mol 1: 1), sản phẩm chính của phản ứng là?

A. CH3CHBrCH=CH2.

B. CH3CH=CHCH2Br.

C. CH2BrCH2CH=CH2.

D. CH3CH=CBrCH3.

Câu 2: Chất nào sau đây không phải là sản phẩm cộng giữa dung dịch Br2 và isopren (theo tỉ lệ mol 1: 1)?

A. CH2BrC (CH3)BrCH=CH2.

B. CH2BrC (CH3)=CHCH2Br.

C. CH2BrCH=CHCH2CH2Br.

D. CH2=C (CH3)CHBrCH2Br.

Câu 3: Ankađien A + Br2 (dung dịch) CH3C (CH3)BrCH=CHCH2Br. Vậy A là chất gì?

A. 2-metylpenta-1,3-đien.

B. 2-metylpenta-2,4-đien.

C. 4-metylpenta-1,3-đien.

D. 2-metylbuta-1,3-đien.

Câu 4: Ankađien liên hợp X có công thức phân tử là C5H8. Khi X tác dụng với H2 có thể tạo được hiđrocacbon Y công thức phân tử C5H10 có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là

A. CH2=CHCH=CHCH3.

B. CH2=C=CHCH2CH3.

C. CH2=C (CH3)CH=CH2.

D. CH2=CHCH2CH=CH2.

Câu 5: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → A → B → C → Cao su buna.

Công thức phân tử của B là?

A. C4H6.

B. C2H5OH.

C. C4H4.

D. C4H10.

Câu 6: Cao su buna là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình... ?

A. trùng hợp butilen, xúc tác natri.

B. trùng hợp buta–1,3–đien, xúc tác natri.

C. polime hoá cao su thiên nhiên.

D. đồng trùng hợp buta–1,3–đien với natri.

Câu 7: Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Buta–1,3–đien và đồng đẳng có công thức phân tử chung CxH2x-2 (x ≥ 3).

B. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CxH2x-2 với x ≥ 3 đều thuộc dãy đồng đẳng của ankađien.

C. Buta–1,3–đien là một ankađien liên hợp.

D. Trùng hợp buta–1,3–đien (có natri làm xúc tác) được cao su buna.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,40 gam ankađien X, thu được 5,60 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là... ?

A. C4H6. B. C4H8. C. C4H6. D. C5H8.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X (đktc) gồm buta–1,3–đien và etan sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch H2SO4 đặc thì khối lượng dung dịch axit tăng thêm bao nhiêu gam?

A. 3,6 g. B. 5,4 g. C. 9,0 g. D. 10,8 g.

Câu 10: 2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1–3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch Br2 0,10 M?

A. 2 lít. B. 1 lít. C. 1,5 lít. D. 2,5 lít.

Đáp án

1. A2. C3. C4. A5. C
6. B7. B8. D9. B10. A

Hướng dẫn giải:

Câu 8:

Gọi công thức phân tử của ankadien X là: CnH2n-2 ta có:

nankadien = nCO2/n = 0,25/n

=> Mankadien = 13,5 n

=> n = 5

Vậy Công thức phân tử của X là C5H8

Đáp án đúng là: D

Câu 9:

Ta có: nH2O = 3. nX = 3.0,1 = 0,3 mol

=> m↑ = mH2O = 0,3.18 = 5,4 gam

Vậy khối lượng dung dịch axit tăng thêm là 5,4 gam

Đáp án đúng là: B

Câu 10:

Ta có: nBr2 = 2nX = 0,2 mol

=> VBr2 = 0,2/0,1 = 2 lít

Số lít dung dịch Br2 0,10 M là 2 lít.

Đáp án đúng là: A