Bài tập trắc nghiệm Silic và hợp chất của silic - Chuyên đề Hóa 11
Bài tập trắc nghiệm Silic và hợp chất của silic
Câu 1: Trong phản ứng hóa học, Silic... ?
A. Chỉ thể hiện tính khử
B. Chỉ thể hiện tính oxi hóa
C. Chỉ tham gia phản ứng trao đổi, không tham gia phản ứng oxi hóa khử.
D. Có cả tính khử và tính oxi hóa.
Câu 2: Để có thể khắc chữ và hình trên thuỷ tinh người ta dùng dung dịch nào dưới đây?
A. dung dịch HCl. B. dung dịch HBr. C. dung dịch HI. D. dung dịch HF.
Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau đây, phản ứng nào sau đây là sai?
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
B. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O
C. SiO2 + 2C to → Si + 2CO
D. SiO2 + 2Mg to→ Si + MgO
Câu 4: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Tất cả các muối silicat đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm, muối amoni)
B. Silicagen là axit silixic mất nước một phần.
C. Axit silixic là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.
D. Tất cả muối silicat của kim loại kiềm đều bị thủy phân mạnh.
Câu 5: Cho 56 gam silic vào dd NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là?
A. 22,4 B. 44,8 C. 56 D. 89,6
Câu 6: Đun nóng m gam Silic trong oxi dư thu được 53,4 gam silic đioxit. m có giá trị là?
A. 18,69 gam B. 24,92 gam C. 37,38 gam D. 12,46 gam.
Câu 7: Để hòa tan hoàn toàn 24 gam SiO2 cần dùng vừa hết m gam dung dịch HF 25%, sau phản ứng thu được dung dịch X. m có giá trị là?
A. 128 B. 64 C. 32 D. 25,6
Câu 8: Để điều chế được 12,6 gam Silic ở trong phòng thí nghiệm ta cần dùng bao nhiêu gam Mg, biết H = 60%
A. 36 B. 21,6 C. 18 D. 10,8
Câu 9: Trong công nghiệp, để sản xuất được 39,2 tấn silic theo phản ứng:
SiO2 +2C → Si + 2CO cần dùng bao nhiêu tấn than cốc, biết H = 75%.
A. 33,6 B. 22,4 C. 44,8 D. 59,73
Câu 10: Một loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O, 10,98% CaO, 70,59% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là?
A. K2O. CaO. 4SiO2
B. K2O. 2CaO. 6SiO2
C. K2O. CaO. 6SiO2
D. K2O. 3CaO. 8SiO2
Đáp án
1. D | 2. D | 3. B | 4. C | 5. D |
6. B | 7. A | 8. A | 9. C | 10. C |
Hướng dẫn giải:
Câu 5:
Ta có: nH2 = 2nSi = 2.2 = 4 mol => V = 89,6 lít
Câu 6:
Ta có: nSi = nSiO2 = 0,89 mol => mSi = 0,89.28 = 24,92 gam.
Câu 7:
Ta có: nSiO2 = 24/60 = 0,4 mol; nHF = 0,4.4 = 1,6 mol; mHF = 1,6.20 = 32 gam
=> mdd = 32.100/25 = 128 gam.
Câu 8:
Ta có: nSi = 12,6/28 = 0,45 mol
=> mMg = 0,45.2.24.100/60 = 36 gam
Câu 10:
Ta có: nK2O: nCaO: nSiO2 = 0,196: 0,196: 1,1765 = 1: 1: 6
=> Công thức cần tìm là: K2O. CaO. 6SiO2
Bài trước: Silic và hợp chất của silic - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Chuyên đề Hóa 11