Bài tập trắc nghiệm Phản ứng tách của ankan - Chuyên đề Hóa 11
Bài tập trắc nghiệm Phản ứng tách của ankan
Câu 1: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. m có giá trị là?
A. 5,8. B. 11,6. C. 2,6. D. 23,2.
Câu 2: Craking 2,24 lít butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10. Hỗn hợp khí A phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,2 M. Hiệu suất phản ứng cracking butan là bao nhiêu %?
A. 80%. B. 75%. C. 25%. D. 20%.
Câu 3: Cracking propan thu được 67,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2, C3H6, CH4, C2H4, C3H8. Dẫn toàn bộ X vào bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy có 160 gam brom phản ứng (biết rằng chỉ có C2H4, C3H6 phản ứng với Br2 và đều theo tỉ lệ số mol 1: 1). Vậy % propan đã phản ứng là bao nhiêu?
A. 20 % B. 25% C. 50 % D. 75 %
Câu 4: Khi nung nóng 5,8g C4H10 (đktc) chỉ xảy ra phản ứng cracking và phản ứng đề hidro hóa. Sau một thời gian phản ứng thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. % butan bị phản ứng là:
A. 50% B. 75% C. 25% D. 70%
Câu 5: Đề hidro hóa hỗn hợp A gồm: C2H6, C3H8, C4H10. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B, dA/B =1,75. % ankan bị đề hiadro hóa là bao nhiêu?
A. 50% B. 75% C. 25% D. 90%
Câu 6: Cracking propan thu được hỗn hợp A gồm C2H4, CH4, C3H6, H2 và C3H8 dư. Tỉ khối của A so với H2 bằng 44/3. Vậy % propan đã phản ứng là bao nhiêu?
A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 65%.
Câu 7: Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị cracking. Biết % propan phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là bao nhiêu?
A. 39,6 B. 23,16 C. 2,315 D. 3,96.
Câu 8: Khi cracking hoàn toàn V lit ankan X thu được 3V lit hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là?
A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Câu 9: Khi cracking hoàn toàn một thể tích hexan (X) thu được bốn thể tích hỗn hợp Y
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng
d. d có giá trị là bao nhiêu?
A. 10,25 B. 10,5. C. 10,75. D. 9,5.
Câu 10: Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Cracking 11,2 lít (đktc)
hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y
đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là bao nhiêu?
A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol). B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol).
C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol). D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol).
Đáp án
1. A | 2. D | 3. C | 4. A | 5. B |
6. C | 7. B | 8. D | 9. C | 10. C |
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
Ta có: nbutan = nH2O – nCO2 = 9/18 - 17,6/44 = 0,1 mol
m = 0,1.58 = 5,8 gam
Câu 2:
Ta có: nanken = nBr2 = 0,02 mol;
nbutan = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nA = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol;
H = (0,12-0,1)/0,1 = 20%
Câu 3:
Ta có: nX = 67,2/22,4 = 3 mol;
nanken = nBr2 = 160/160 = 1 mol; npropan = 3-1 = 2 mol;
H = (3-2)/2.100% = 50%
Câu 4:
Ta có: nbutan = 5,8/58 = 0,1 mol; nA = 3,36/22,4 = 0,15 mol;
H = (0,15-0,1)/0,1.100% = 50%
Câu 6:
MA = 88/3; Mpropan = 44;
=> H = (Mpropan - MA)/ MA. 100% = (44-88/3)/ (88/3). 100% = 50%
Câu 7:
Ta có: npropan = 8,8/44 = 0,2 mol;
H = (nA - npropan)/npropan. 100%
=> nA = 0,38 mol
=> MA = 8,8/0,38 =23,16 g/mol
Câu 8:
Có: VX/VY = nX/nY = 1/3; MY = 12.2 = 24;
ta có nX/nY = MY/MX = 1/3
=> MX = 24.3 = 72
=> Công thức phân tử của X là: C5H12
Câu 9:
Ta có: VX/VY = nX/nY = 1/4;
nX/nY = MY/MX = 1/4
=> MY = 86/4 = 21,5; dy/H2 = 21,5/2 = 10,75
Bài trước: Phản ứng tách của ankan - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Một số bài tập về xiclankan - Chuyên đề Hóa 11