Bài tập trắc nghiệm Phản ứng đốt cháy của anken - Chuyên đề Hóa 11
Bài tập trắc nghiệm Phản ứng đốt cháy của anken
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Vậy m có giá trị là?
A. 14 g
B. 21 g
C. 28 g
D. 35 g.
Câu 2:. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol H2O. b có giá trị là?
A. 92,4 lít.
B. 94,2 lít.
C. 80,64 lít.
D. 24,9 lít.
Câu 3: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, đem đốt cháy hoàn toàn trong không khí thu được 6,3 gam H2O. Phần 2, cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần 2 thì thể tích CO2 (đktc) tạo ra là bao nhiêu?
A. 3,36 lít
B. 7,84 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Câu 4: Hỗn hợp X gồm: C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?
A. 33g và 17,1g.
B. 22g và 9,9g.
C. 13,2g và 7,2g.
D. 33g và 21,6g.
Câu 5:. Chia hỗn hợp gồm: C3H6, C2H4, C4H8 thành 2 phần đều nhau. Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 gam H2O. Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu?
A. 1,12 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 6: Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình (1) đựng P2O5 thấy khối lượng bình (1) tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm công thức cấu tạo hai anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A.
A. C3H6, C4H8 và 80%
B. C2H4, C3H6 và 80%
C. C2H4, C3H6 và 20%
D. C3H6, C4H8 và 20%.
Câu 7: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Tìm công thức phân tử của X, Y và khối lượng của X, Y.
A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.
B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.
C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.
D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.
Câu 8: 3 hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca (OH)2 (dư). Tính số gam kết tủa thu được.
A. 20.
B. 40.
C. 30.
D. 10
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Tính số mol của ankan và anken trong hỗn hợp.
A. 0,09 và 0,01.
B. 0,01 và 0,09.
C. 0,08 và 0,02
D. 0,02 và 0,08.
Câu 10: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Tìm công thức phân tử của ankan và anken.
A. CH4 và C2H4.
B. C2H6 và C2H4.
C. CH4 và C3H6.
D. CH4 và C4H8.
Đáp án
1. A | 2. C | 3. B | 4. A | 5. B |
6. C | 7. C | 8. C | 9. A | 10. C |
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
Ta có: mH2O/18 = mCO2/44
=> m = 14 g
Vậy đáp án đúng là: A. 14 g
Câu 2:
Ta có: nO2 = 2,4 + 2,4/2 = 3,6 mol
=> VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Vậy b có giá trị là: 80,64 lít
Đáp án đúng là: C. 80,64 lít
Câu 3:
Ta có: nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol;
VCO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít.
Thể tích CO2 (đktc) là 7,84 lít. Đáp án đúng là: B
Câu 5:
Ta có: nH2O = nCO2 = 5,4/18 = 0,3 mol
=> VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Vậy thể tích CO2 thu được là: 6,72 lít
Đáp án đúng là: B.
Câu 8:
Ta có: 3 hidrocacbon lần lượt là: C2H4, C3H6 và C4H8;
nCO2(Y) = 0,3
=> mCaCO3 = 0,3.100 = 30 gam
Số gam kết tủa thu được là: C.
Câu 9:
Ta có: nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol
=> nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol
Vậy số mol của ankan và anken trong hỗn hợp là 0,09 mol và 0,01 mol.
Đáp án đúng là: A.
Câu 10:
Gọi công thức phân tử của ankan và anken lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m;
Ta có: nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol;
nX = 0,2 mol;
mX = 11,25.2.0,2 = 4,5 gam
=> mH = 4,5 – 0,3.12 = 0,9
=> nH2O = 0,45 mol
=> nankan = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol; 0,15n + 0,05m = 0,3
=> m = 3 và n = 1
Vậy công thức phân tử của ankan và anken là: CH4 và C3H6;
Đáp án đúng là C.
Bài trước: Phản ứng đốt cháy của anken - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Đồng đẳng đồng phân danh pháp của ankadien - Chuyên đề Hóa 11