Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cộng H2 của anken - Chuyên đề Hóa 11
Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cộng H2 của anken
Câu 1: Khi cho hỗn hợp A gồm anken và H2 đi qua xúc tác Ni nung nóng thì thu được hỗn hợp B. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. nA < nB
B. nA – nB = nH2 pư
C. MA = MB
D. mA > mB
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với chất xúc tác là Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?
A. 0,15 mol
B. 0,2 mol
C. 0,25 mol
D. 0,3 mol
Câu 3: Hỗn hợp X gồm các chất: H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tính tổng số mol H2 đã phản ứng.
A. 0,070 mol
B. 0,015 mol
C. 0,075 mol
D. 0,050 mol
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của X so với H2 là?
A. 10,5 gam
B. 11,5 gam
C. 12 gam
D. 12,5 gam
Câu 5: Hỗn hợp khí A chứa eilen và H2. Tỉ khối của A đối với H2 là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với H2 là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng H2 của etilen là bao nhiêu?
A. 33,3%
B. 66,7%
C. 25%
D. 50%
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng là 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là?
A. 5,23.
B. 3,25.
C. 5,35.
D. 10,46.
Câu 7: Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá.
A. 40%
B. 60%
C. 65%
D. 75%
Câu 8: Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm: C2H4 và H2 dùng Ni là chất xúc tác thì thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y. Cho Y lội thật chậm qua bình đựng dung dịch nước Brom dư thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa anken.
A. 40%
B. 60%
C. 65%
D. 75%
Câu 9: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Tìm công thức phân tử của olefin.
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm anken và H2 có tỉ khối so với He bằng 3,33. Cho X đi qua bột Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 4. Tìm công thức phân tử của X.
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Đáp án
1. B | 2. C | 3. C | 4. B | 5. A |
6. A | 7. D | 8. D | 9. C | 10. D |
Hướng dẫn giải:
Câu 3:
Ta có:
mX = 18,5.1 = 18,5 g;
nY = 18,5/20 = 0,925 mol
=> nH2 pư = 1 – 0,925 = 0,075 mol
Vậy tổng số mol H2 đã phản ứng là 0,075 mol.
Đáp án đúng là: C. 0,075 mol
Câu 4:
Ta có: nX = 26,64/22,4 = 1,1 mol;
MX.nX = mX = mY
=> MX = 25,3/1,1 = 23;
dX/H2 = 23/2 = 11,5
Vậy tỷ khối của X so với H2 là 11,5.
Đáp án đúng là: B. 11,5.
Câu 6:
Ta có: MX = 8,5; netilen: nH2 = 1: 3;
Giả sử: nX = 1 mol => netilen = 0,25 mol;
H = nH2 pư/netilen. 100% = 75%;
nH2 pư = 0,25.0,75 = 0,1875
=> nY = 1 – 0,1875 = 0,8125; My = 1.8,5/0,8175 = 10,46;
dY/H2 = 5,23.
Vậy tỉ khối của Y so với H2 là 5,23.
Đáp án đúng là: A. 5,23.
Câu 7:
Giả sử: nA = 2 mol;
nA/nB = MB/MA = 1,6/1
=> nB = 1,25 mol;
H = (2-1,25)/1.100% = 75 %
Vậy hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75 %
Đáp án đúng là: D. 75 %.
Câu 8:
Ta có: nX = 20,16/22,4 = 0,9 mol;
nY = 13,44/22,4 = 0,6 mol;
nH2 pư = 0,9 – 0,6 = 0,3 mol;
nanken dư = 2,8/28 = 0,1 mol;
nanken ban đầu = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol
=> nH2 ban đầu = 0,5 mol
=> H = 0,3/0,4.100% = 75%
Vậy hiệu suất phản ứng hidro hóa anken là 75%.
Đáp án đúng là: D. 75%.
Câu 10:
Giả sử: nX = 1 mol;
=> MX = 3,33.4 = 13,32;
MY = 4.4 = 16;
mX = mY
=> nY = 0,83 mol;
nH2 p/ư = 1 - 0,83 = 0,17 mol;
Hỗn hợp Y gồm H2 và ankan;
nanken = 0,17mol;
nH2 = 0,83 mol;
Ta có: 13,32 = 0,83.2 + 14n. 0,17
=> n = 5
Vậy công thức phân tử của anken là: C5H10.
Đáp án đúng là: D. C5H10.
Bài trước: Phản ứng cộng H2 của anken - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Phản ứng đốt cháy của anken - Chuyên đề Hóa 11