Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cháy - Chuyên đề Hóa 11
Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cháy
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một rượu X, thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Vậy rượu X thuộc loại nào trong các đáp án dưới đây?
A. rượu no hai chức, mạch hở.
B. rượu no, mạch hở.
C. rượu no đơn chức, mạch hở.
D. rượu no đa chức, mạch hở.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tìm công thức của ankanol X.
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H8O.
D. C4H10O.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được VCO2: VH2O = 3: 4 (đktc). Cho biết X là chất gì?
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H8O.
D. C4H10O.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp cần vừa đủ 4,032 lít O2 (đktc). Tìm công thức phân tử của 2 ankanol trong hỗn hợp X?
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Tìm công thức của ankanol X.
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H8O.
D. C4H10O.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp thu được 27,84 gam hỗn hợp G gồm H2O và CO2. Công thức phân tử của 2 ankanol trong hỗn hợp X là?
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm: ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic thu được 1,4 mol CO2 và 2 mol H2O. m có giá trị là?
A. 30,4. B. 24,8. C. 26,2. D. 31,8.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic cần hết V lít O2 (đktc) thu được 2,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho biết giá trị của V?
A. 57,36. B. 35,84. C. 33.60. D. 44,80.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Tìm công thức ancol M?
A. C3H8O.
B. C3H8O2.
C. C3H8O3.
D. C4H10O2.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. X, Y có công thức phân tử là?
A. C2H6O2, C3H8O2.
B. C2H6O, CH4O.
C. C3H6O, C4H8O.
D. C2H6O, C3H8O.
Đáp án
1. D | 2. B | 3. C | 4. A | 5. D |
6. D | 7. A | 8. C | 9. B | 10. D |
Hướng dẫn giải:
Câu 2:
Ta có: nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,15 mol
=> nancol = 0,05 mol
=> n = 2
Vậy công thức của ankanol X là: B. C2H6O.
Câu 3:
Ta có: VH2O > VCO2
=> Ancol no đơn chức mạch hở
=> Vancol = 1
=> n = 3
Vậy X là: C3H8O.
Câu 5:
Ta có: nO2= 0,6 mol; nH2O = 0,5 mol
=> 1,5n/ (n+1) = 0,6/0,5
=> n = 4
Vậy công thức của ankanol X là: C4H10O.
Câu 7:
Ta có: nhh = 2 – 1,4 = 0,6 mol;
m = 1,4.12 + 2.2 + 0,6.16 = 30,4 g
Giá trị của m là: 30,4 g
Câu 9:
Gọi công thức phân tử của M là: CnH2n+2Oa;
Ta có: nCO2 = 35,2/44 = 0,8 mol;
nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol
=> nCO2(M) = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol
=> n = 3.
X tác dụng Na thu được 0,3 mol H2
=> M là ancol 2 chức
Vậy công thức của M là: C3H8O2.
Câu 10:
Ta có: nM = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol
=> n ̅ = 2,4; 0,25 mol M thu được mol H2 nhỏ hơn 0,15
=> Ancol đơn chức no mạch hở
Vậy X, Y có công thức phân tử là: C2H6O, C3H8O.