Bài tập trắc nghiệm Nhiệt phân muối NO3- Chuyên đề Hóa 11
Chuyên đề: Nitơ - Photpho
Bài tập trắc nghiệm: Nhiệt phân muối NO3-
Câu 1: Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?
A. Cu (NO3)2, Fe (NO3)2, Mg (NO3)2
B. Cu (NO3)2, NaNO3, Pb (NO3)2
C. Hg (NO3)2, AgNO3, Ca (NO3)2
D. Zn (NO3)2, AgNO3, Pb (NO3)2
Câu 2: Nhiệt phân NH4NO3 thu được sản phẩm có chứa chất A và H2O. Vậy A là chất gì?
A. N2 B. N2O C. NO2 D. O2
Câu 3: Nhiệt phân Fe (NO3)2 trong bình kín, không chứa không khí thu được chất gì?
A. FeO, NO2, O2
B. Fe (NO2)2, O2
C. Fe2O3, NO2, O2
D. Fe, NO2, O2
Câu 4: Tìm phản ứng nhiệt phân sai trong các phản ứng sau?
A. NH4NO3 → N2O + 2H2O
B. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
C. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
D. 2Fe (NO3)2 → 2FeO + 4NO2 + O2
Câu 5: Nung 67,2g hỗn hợp Fe (NO3)3, Cu (NO3)2 Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí oxi (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là?
A. 64g B. 24g C. 34g D. 46g
Câu 6: Cho 17,7 gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được 67,3 gam muối khan (không có NH4NO3). Nung hỗn hợp muối khan này đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 26,1 B. 25,1 C. 24,1 D. 23,1
Câu 7: Nung 6,58 gam Cu (NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 8: Đem nung một khối lượng Cu (NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu (NO3) đã bị nhiệt phân là bao nhiêu?
A. 0,5g. B. 0,49g. C. 9,4g D. 0,94g
Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại M thu được 2 gam chất rắn. Công thức của muối là?
A. Pb (NO3)2. B. Fe (NO3)2. C. Cu (NO3)2. D. AgNO3.
Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các muối nitrat: Fe (NO3)2; Pb (NO3)2; Cu (NO3)2; Al (NO3)3 thu được 8 g oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X (NO2 và O2) có tỷ khối so với không khí là 1,2. Giá trị của m là?
A. 23,5 B. 16,7 C. 12,89 D. 15,83
Đáp án
1. A | 2. B | 3. C | 4. C | 5. C |
6. A | 7. D | 8. D | 9. C | 10. D |
Hướng dẫn giải:
Câu 6:
Ta có: nNO3- = (67,3 -17,7)/62 = 0,8 mol; nNO2 = 0,8 mol
=> nO2 = 0,2 mol
mcr = 67,3 – (0,8.46 + 0,2.32) = 24,1 gam
Vậy khối lượng chất rắn là 24.1 gam
Câu 7:
Ta có: nNO2 = 0,03
=> nHNO3 = 0,03 mol
=> CM = 0,1 M
=> pH = 1
Câu 8:
nNO2 = 0,01 mol => nCu (NO3)2 = 0,005 mol
=> mCu (NO3)2 = 0,94 gam
Câu 9:
Gọi công thức của muối nitrat là M (NO3)n;
Ta có: nNO2 = 0,05 mol
=> nM (NO3)n = 0,05/n
=> MM (NO3)n = 94n
=> M = 32n
=> M = 64.
Vậy công thức của muối nitrat đó là: Cu (NO3)2.
Câu 10:
Ta có: MX = 1,2.29 = 34,8
=> mX = 34,8.0,225 = 7,83 gam
=> m = 8 + 7,83 = 15,84 gam
Bài trước: Nhiệt phân muối NO3- Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Photpho và hợp chất của photpho - Chuyên đề Hóa 11