Bài tập trắc nghiệm Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol - Chuyên đề Hóa 11
Bài tập trắc nghiệm Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol
Câu 1: Ancol no đơn chức là hợp chất hữu cơ mà...
A. có một nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon no.
B. có một nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon.
C. có nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon no.
D. có nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon.
Đáp án đúng là: C
Câu 2: Bậc của ancol được tính bằng:
A. Số nhóm –OH có trong phân tử.
B. Bậc C lớn nhất có trong phân tử.
C. Bậc của C liên kết với nhóm –OH
D. Số C có trong phân tử ancol.
Đáp án đúng là: C
Câu 3: Công thức nào biểu thị chính xác nhất công thức của ancol no, hở:
A. CnH2n+1OH
B. CnH2n+2O
C. CnH2n+2Om
D. CnH2n+2-m (OH)m (n ≥ m ≥ 1)
Đáp án đúng là: D
Câu 4: Ứng với công thức phân tử C4H8O có bao nhiêu chất hữu cơ đồng phân của nhau?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Đáp án đúng là: C
Câu 5: Ứng với công thức phân tử C4H8O có bao nhiêu chất hữu cơ no đơn chức đồng phân ancol của nhau?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án đúng là: C
Câu 6: Xác định tên theo IUPAC của rượu sau: (CH3)2CH – CH2 – CH (OH) – CH3
A. 4 – metylpentan-1-ol
B. 4,4 – dimetylbutan-2-ol
C. 1,3 – dimetylbutan-1-ol
D. 2,4 – dimetylbutan-4-ol
Đáp án đúng là: C
Câu 7: Ancol X có công thức cấu tạo:
A. 3-metylbutan -2-ol
B. 2-metylbutan-2-ol.
C. pentan-2-ol.
D. 1-metylbutan-1-ol.
Đáp án đúng là: D
Câu 8: Công thức cấu tạo đúng của 2,2- đimetylbutan-1-ol là:
A. (CH3)3C-CH2-CH2-OH
B. CH3-CH2-C (CH3)2-CH2-OH
C. CH3-CH (CH3)-CH (CH3)-CH2-OH
D. CH3-CH (CH3)-CH (CH3)-CH2-OH
Đáp án đúng là: B
Câu 9: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng sau?
A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH
B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH
C. axit picric: Br3C6H2OH
D. p-crezol: p-CH3-C6H4-OH.
Đáp án đúng là: D
Câu 10: Rượu nào sau đây không tồn tại?
A. CH2=CH-OH
B. CH2=CH-CH2OH.
C. CH3CH (OH)2.
D. Cả A, C.
Đáp án đúng là: D