Bài tập trắc nghiệm Độ rượu – điều chế - nhận biết - Chuyên đề Hóa 11
Chuyên đề: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol
Bài tập trắc nghiệm: Độ rượu – điều chế - nhận biết
Câu 1: Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử nào trong các chất sau đây?
A. CuSO4 khan.
B. Na kim loại.
C. Benzen.
D. CuO.
Câu 2: Ancol etylic 400 có nghĩa là... ?
A. trong 100 gam dung dịch ancol có 40 gam ancol C2H5OH nguyên chất.
B. trong 100ml dung dịch ancol có 60 gam nước.
C. trong 100ml dung dịch ancol có 40ml C2H5OH nguyên chất.
D. trong 100 gam ancol có 60ml nước.
Câu 3: Ancol etylic được tạo ra khi... ?
A. Thuỷ phân saccarozơ
B. lên men glucozơ
C. Thuỷ phân đường mantozơ
D. thuỷ phân tinh bột.
Câu 4: Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm?
A. Lên men tinh bột.
B. Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.
C. Hiđrat hoá etilen xúc tác axit.
D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không tạo ra ancol etylic?
A. lên men glucozơ (C6H12O6).
B. thuỷ phân etylclorua (C2H5Cl).
C. nhiệt phân metan (CH4).
D. cho etilen (C2H4) hợp nước.
Câu 6: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 gam/ml) vào 216 ml nước (D = 1 gam/ml) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 170,24 lít (dktc) khí H2. Tính độ rượu của dung dịch A?
A. 46
B. 47
C. 39
D. Kết quả khác
Câu 7: Đem hòa tan rượu etylic vào nước được 215,06 ml dung dịch rượu có nồng độ 27,6%, khối lượng riêng của dung dịch rượu là 0,93 g/ml, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Độ rượu của dung dịch trên là bap nhiêu?
A. 27,60
B. 220
C. 320
D. Đáp án khác.
Câu 8: Đun nóng V ml rượu etylic 950 với H2SO4 đặc ở 1800C thu được 3,36 lít etilen đktc. Biết hiệu suất phản ứng là 60% và khối lượng riêng của rượu là 0,8 gam/ml. Tính V?
A. 10,18 ml
B. 15,13 ml
C. 8,19 ml
D. 12 ml
Câu 9: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca (OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X có thêm 10 gam kết tủa nữa. Tính m?
A. 75 gam.
B. 125 gam.
C. 150 gam.
D. 225 gam.
Câu 10: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca (OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì m có giá trị là?
A. 60.
B. 58.
C. 30.
D. 48.
Đáp án
1. A | 2. C | 3. B | 4. B | 5. C |
6. A | 7. D | 8. B | 9. C | 10. D |
Hướng dẫn giải:
Câu 6:
Ta có: nH2O = 216/18 = 12 mol; nH2 = 7,6 mol
=> nancol = 2. (7,6.-12/2) = 3,2 mol
=> Vancol = 3,2.46/0,8 = 184 ml;
=> Độ rượu = 184/ (184+216).100 = 46o
Đáp án đúng là: A
Câu 8:
Ta có: netilen = 0,15 mol
=> nrượu = 0,15.100/60 = 0,25 mol
=> Vancol = 0,25.46/0,8 = 14,375 ml
=> Vdd rượu = 14,375.100/95 = 15,13 ml
Đáp án đúng là: B
Câu 9:
Ta có: nCaCO3 = 0,55 mol; nCa (HCO3)2 = 0,1 mol
=> nCO2 = 0,75 mol
=> ntinh bột = 0,75.100/81 = 0,925 mol
=> m = 0,925.162 = 150 g
Đáp án đúng là: C
Câu 10:
Ta có: nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol
=> nglucozo =. 0,4.100/75.2 = 4/15 mol
=> m = (4/15).180 = 48 g.
Đáp án đúng là: D
Bài trước: Độ rượu – điều chế - nhận biết - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp - Chuyên đề Hóa 11