Trang chủ > Lớp 6 > Soạn Văn 6 (hay nhất) > Tổng kết phần văn (trang 152 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

Tổng kết phần văn (trang 152 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

Câu 1: Các văn bản Đọc hiểu trong cả năm học:

STTTÊN VĂN BẢN ĐÃ HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6
1Con Rồng, cháu Tiên
2Bánh chưng, bánh giầy
3Thánh Gióng
4Sơn Tinh, Thủy Tinh
5Sự tích Hồ Gươm
6Sọ Dừa
7Thạch Sanh
8Em bé thông minh
9Cây bút thần
10Ông lão đánh cá và con cá vàng

11Ếch ngồi đáy giếng
12Thầy bói xem voi
13Đeo nhạc cho mèo
14Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
15Treo biển
16Lợn cưới, áo mới
17Con hổ có nghĩa
18Mẹ hiền dạy con
19Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
20Bài học đường đời đầu tiên
21Sông nước Cà Mau
22Bức tranh của em gái tôi
23Vượt thác
24So sánh
25Buổi học cuối cùng
26Đêm nay Bác không ngủ
27Lượm
28Mưa
29Cô Tô
30Cây tre Việt Nam
31Lòng yêu nước
32Lao xao
33Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử
34Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
35Động Phong Nha

Câu 2: Định nghĩa các thể loại:

Thể loạiĐịnh nghĩa
Truyền thuyết

- Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, trong quá khứ, có sử dụng những yếu tố hoang đường, kì ảo.

- Thể hiện thái độ và đánh giá của người dân đối với nhân vật, sự kiện.

Truyện cổ tích

- Loại truyện dân gian có nội dung kể về cuộc đời của những nhân vật quen thuộc: nhân vật xấu xí, bất hạnh, dũng sĩ, thông minh, ngốc nghếch, là người đội lốt vật…

- Truyện cổ tích thường sử dụng các yếu tố kì ảo, hoang đường

Truyện ngụ ngônLà loại truyện kể bằng cách dùng văn vần, hoặc văn xuôi, mượn chuyện về lcác oài vật, đồ vật hoặc chính con người để đưa ra những bài học kín đáo khuyên nhủ con người, răn dạy con người cần phải sống tốt.
Truyện cườiLoại truyện kể về các hiện tượng gây cười trong cuộc sống với mục đích tạo ra tiếng cười mua vui, đồng thời phê phán các thói hư tật xấu trong xã hội.
Truyện trung đại

- Thể loại văn xuôi chữ Hán có nội dung khá phong phú, thường mang tính giáo huấn, có cách viết khác với truyện hiện đại.

- Ngôn ngữ dùng để miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại.

Văn bản nhật dụngBài viết có nội dung gần gũi và bức thiết với đời sống con người, cộng đồng trong xã hội ngày nay: môi trường, thiên nhiên, năng lượng, dân số, ma túy, quyền con người, …

Câu 3: Văn bản truyện

STTTên văn bảnNhân vật chínhTính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính
1Con Rồng cháu TiênLạc Long Quân, Âu CơTổ tiên của người Việt yêu thương, đùm bọc, tinh thần đoàn kết dân tộc Việt.
2Bánh chưng, bánh giầyLang LiêuNgười sáng tạo ra loại bánh chưng và bánh giầy- đề cao thành quả trong lao động nông nghiệp, óc sáng tạo và giá trị của lao động.
3Thánh GióngGióngNgười anh hùng đánh tan giặc Ân - tinh thần yêu nước và sức mạnh bảo vệ đất nước.
4Sơn Tinh, Thủy TinhSơn Tinh, Thủy TinhSơn Tinh: tinh thần đoàn kết của nhân dân chống lại bão lũ. Thủy Tinh: thiên tai, lũ lụt
5Sự tích Hồ GươmLê LợiAnh hùng đứng lên khởi nghĩa giành độc lập cho dân tộc, xuất phát từ lòng nhân nghĩa, khát vọng độc lập dân tộc.
6Sọ DừaSọ DừaPhẩm chất và tài năng dưới vẻ ngoài xấu xí, dị dạng- giá trị chân chính của những phẩm chất tốt đẹp của con người, tình thương đối với người bất hạnh.
7Thạch SanhThạch SanhDũng sĩ trừ ác cứu người, ước mơ về xã hội công bằng, đạo đức, công lí, nhân văn.
8Em bé thông minhEm bé thông minhNgười thông minh, đề cao giá trị con người.
9Cây bút thầnMã LươngNgười vừa có tài năng lại có đạo đức cao thượng - đề cao xã hội công bằng, đề cao nghệ thuật chân chính.
10Ông lão đánh cá và con cá vàngÔng lão đánh cá, mụ vợChê trách, phê phán những kẻ tham lam, độc ác. Nêu lên chân lí ở hiền gặp lành.
11Ếch ngồi đáy giếngếchHiểu biết nông cạn, tự mãn - cần biết khiêm tốn, học hỏi để nâng cao hiểu biết.
12Thầy bói xem voiNăm ông thầy bóiSự phiến diện, nhìn nhận lệch lạc, thiếu hiểu biết. Không nên đánh giá sự việc một cách phiến diện mà cần phải nhìn một cách toàn diện.
13Chân, Tay, Tai, Mắt, MiệngChân, Tay, Tai, Mắt, MiệngPhê phán sự thiếu đoàn kết trong một chỉnh thể. Cá nhân không thể sống tách biệt ra khỏi tập thể.
14Treo biểnChủ cửa hàngNgười không có chính kiến, thiếu hiểu biết, thiếu kinh nghiệm sống, không giữ được lập trường của bản thân.
15Con hổ có nghĩaCon hổ, bà đỡ TrầnCon động vật có tình nghĩa- đề cao sự biết ơn, lòng biết ơn trong đạo lý làm người.
16Mẹ hiền dạy conMẹ Mạnh TửTình yêu thương con của một người mẹ hiền, dạy con một cách nghiêm khắc, đúng đắn. Cho con môi trường sống tốt và dạy con đạo làm người.
17Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòngThầy Tuệ TĩnhThầy thuốc có tâm, có y đức, trọng nghĩa tín.
18Dế Mèn phiêu lưu kíDế MènNhân vật trẻ tuổi có ngoại hình đẹp nhưng kiêu căng và tự phụ.
19Bức tranh của emNhân vật tôiNhân vật người anh ích kỷ, ghen tị, hạn chế về tính cách, nhưng đã nhận ra lỗi lầm và biết hối lỗi.
20Buổi học cuối cùngPhrangNgười thầy có tấm lòng yêu nước tha thiết, yêu ngôn ngữ của dân tộc.

Câu 4

Trong các nhân vật chính trong các truyện đã được học em thích nhất nhân vật Dế Mèn:

- Biết cách ăn uống điều độ, tập luyện khoa học để có sức khỏe tốt

- Có sở thích phiêu lưu, khám phá.

- Biết nhận ra lỗi lầm của bản thân, tự rút ra bài học.

Câu 5:

Phương thức biểu đạt trong truyện trung đại, truyện hiện đại và truyện dân gian giống nhau:

- Kết hợp nhiều yếu tố miêu tả, biểu cảm trong quá trình kể truyện.

Câu 6 :

Văn bản thể hiện truyền thống yêu nướcVăn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta
Sông nước Cà Mautinh thần yêu nước
Đêm nay Bác không ngủĐêm nay Bác không ngủ
LượmCây tre Việt Nam
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử

Câu 7:

Các yếu tố Hán Việt:

+ Thám: có nghĩa là thăm dò

+ Minh: có nghĩa là sáng

+ Tuấn: có nghĩa tài giỏi hơn người

+ Trường: có nghĩa là dài