Trang chủ > Lớp 6 > Soạn Văn 6 (hay nhất) > Tính từ và cụm tính từ (trang 155 Soạn văn 6)

Tính từ và cụm tính từ (trang 155 Soạn văn 6)

Soạn bài: Tính từ và cụm tính từ

I. Đặc điểm của tính từ

1. Các tính từ

a, bé, oai

b, vàng lịm, vàng hoe, vàng tươi, vàng ối

2. Một số tính từ khác: chát xít, đỏ gắt, mặn đốt, chần chẫn, cao cả ...

→ Tính từ này thường chỉ màu sắc và tính chất của sự vật, trạng thái, hoạt động

3. So sánh động từ với tính từ:

- Tính từ và động từ thường được sử dụng kết hợp với các từ như: cũng vẫn giống nhau, đã, sẽ, đang..

- Tính từ thường hết hợp hạn chế hơn với các từ đừng, hãy, chớ. Còn động từ có khả năng kết hợp rộng hơn.

- So với động từ thì khả năng làm vị ngữ của tính từ thường hạn chế hơn.

- Cả động từ và tính từ đều có khả năng đóng vai trò chủ ngữ trong câu.

II. Các loại tính từ

1. Những tính từ có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ như (lắm, rất, hơi, khá, quá... ): bé, oai

- Những từ không thể kết hợp với các từ chỉ mức độ như: vàng ối, vàng tươi, vàng hoa, vàng lịm

2. Giải thích:

- Các từ: oai, bé là những tính từ có tính tương đối

- Các từ: vàng lịm, vàng hoe, vàng ối, vàng tươi đều là các tính từ dùng để chỉ đặc điểm tuyệt đối

III. Cụm tính từ

1. Mô hình cụm tính từ

Phụ trướcTrung tâmPhụ sau
Vốn đã rấtYên tĩnh
sángvằng vằng ở trên không
Nhỏlại

2. Những từ ngữ có khả năng làm phụ ngữ ở phần trước cụm tính từ: vô cùng, rất, vốn...

Phần phụ sau: lắm,

IV. LUYỆN TẬP

Bài 1:

Các cụm tính từ:

- chần chẫn giống cái đòn càn

- sun sun giống con đỉa

- bè bè giống cái quạt thóc

- sừng sững giống cái cột đình

- tun tủn giống cái chổi sể cùn

Bài 2:

- Các tính từ đều thuộc loại từ láy: bè bè, sừng sững, sun sun, chần chẫn, tun tủn

- Các sự vật được dùng để so sánh với con voi là những sự vật gần gũi hằng ngày nhỏ bé, tầm thường so với hình dáng thực tế của con voi

→ Điều này đã bộc lộ sự hiểu biết nông cạn, hạn hẹp, phiến diện của các ông thầy bói mù.

Bài 3:

- Những tính từ và động từ được dùng qua năm lần, theo mức độ tăng tiến: từ gợn sóng cho đến nổi sóng dữ dội

Hình ảnh của con sóng tăng tiến từ êm ả đến dữ dội: êm ả → sóng nổi lên dữ dội → nổi sóng mù mịt → nổi sóng ầm ầm

- Ý nghĩa biểu tượng của sóng: chính là thái độ, là sự phản ứng của thiên nhiên, của con người trước sự lòng lam của mụ vợ ông lão đánh cá.

Bài 4:

- Các cách liệt kê tính từ được dùng qua mỗi lần như sau:

+ Sứt mẻ → mới → sứt mẻ

+ Nát → đẹp → to lớn → nguy nga → nát

Các tính từ phản ánh sự thay đổi rõ rệt trong cuộc sống của vợ chồng ông lão đánh cá:

+ Nghèo khổ → giàu sang → nghèo khổ