Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả (trang 166 Soạn văn 6)
Một số hình thức luyện tập
Câu 1: Điền s/x, tr/ch, l/n, r/d/gi vào chỗ trống:
- Trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, chương trình, chẻ tre.
- Sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, sấp ngửa, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.
- Rắc rối, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giảm giá, giáo dục, rung rinh, giáo mác.
- Lạc hậu, nết na, bếp núc, lỡ làng, lương thiện, ruộng nương, nói liều, gian nan, lỗ chỗ, lén lút.
Câu 2: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. vây cánh, dây dưa, giây phút, vây cá, dây sợi, dây điện, bao vây.
b. chữ viết, giết giặc, da diết, viết văn, giết chết.
c. văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, giẻ rách.
Câu 3: Chọn điều s, x vào chỗ trống:
Theo thứ tự từcần điền lần lượt là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.
Câu 4:
Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.
Câu 5: Điền? , ~
Biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, vẽ tranh, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ, tưởng tượng, ngày giỗ.
Câu 6: Các câu được sửa lại như sau:
- Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không nên kiêu căng.
- Một cây tre chắn ngang lối vào chẳng cho ai vào rừng chặt cây, đốn gỗ.
- Có đau thì phải cắn răng mà chịu nghen.
Câu 7: Học sinh viết chính tả đoạn văn sách giáo khoa vào vở.