Trang chủ > Lớp 6 > Soạn Văn 6 (hay nhất) > Danh từ (trang 87 Soạn văn 6)

Danh từ (trang 87 Soạn văn 6)

Soạn bài: Danh từ

I. Đặc điểm của danh từ

1. Cụm danh từ: Ba con trâu ấy

2. Phân tích từ trong cụm danh từ nói trên có:

- Danh từ chính: con trâu

- Số từ: ba

- Đại từ phiếm chỉ: ấy

3. Các danh từ khác như: vua, gạo nếp, làng, trâu đực, thúng, con.

4. Danh từ dùng để biểu thị sự vật, người, khái niệm…

5. Đặt câu

- Thôn tôi mang vẻ đẹp của một vùng quê miền biển.

- Trâu là loài động vật chăm chỉ và hiền lành

II. Danh từ chỉ đơn vị

1. Nghĩa của từ “thúng”, “con”, “viên”,“tạ” khác so với các danh từ đứng sau nó

- Các từ này dùng để đo lường, tính, đếm sự vật

2. Có thể thay từ “chú” cho từ "con" / thay từ “ông ” cho từ “con” ý nghĩa vẫn không thay đổi

Thay từ “ bát” cho từ “thúng”/ “nắm”; thay từ “cân” cho từ “tạ” nghĩa của câu hoàn toàn thay đổi

3. – Từ “thúng” là đơn vị đo lường có tính ước lượng, dùng với nghĩa là đánh giá.

- Từ “tạ” là đơn vị đo lường chính xác, không thể dùng để đánh giá nặng, nhẹ được.

III. LUYỆN TẬP

Bài 1:

- Những danh từ chỉ sự vật như: mặt trăng, mặt trời, cửa, xe, ghế, bàn, quần, áo, sách, vở, nhà, ruộng, vườn, …

- Những danh từ chỉ khái niệm: ý nghĩa, tư tưởng, chất lỏng, chất hữu cơ, chất vô vơ

Đặt câu:

- Mặt trời trên chiếu rọi trên mặt biển như bữa tiệc của thiên nhiên ban tặng cho con người.

Bài 2:

- Các danh từ thường đứng trước danh từ chỉ người như: chị, ngài, cô, anh, viên, thằng, viên, ông, vị,…

- Danh từ thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật như: pho, tờ, cái, bức, tấm, quyển…

Bài 3:

a, Danh từ chỉ đơn vị đo lường chính xác: yến, cân, ki-lô-gam, tạ, tấn, gam, lạng, héc-ta, mét, lít, ki lô mét…

b, Danh từ chỉ những quy ước ước chừng: cây, que, bó, nắm, mớ, đàn, quãng…

Bài 4: Viết chính tả

Bài 5:

- Danh từ chỉ đơn vị như: hình, que, con, đỉnh…

- Danh từ chỉ sự vật như: cỏ, tôm, cá, bút, sông, cha mẹ, củi, chim…