Soạn bài: Tổng kết phần văn (trang 130 Ngữ văn 8 tập 2)
Câu 1:
TT | Văn bản | Tác giả | Thể loại | Giá trị nội dung chủ yếu |
---|---|---|---|---|
1 | Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác | Phan Bội Châu | Thất ngôn bát cú Đường luật. | Phong thái ung dung, tinh thần lạc quan, bất khuất của người chí sĩ yêu nước. |
2 | Đập đá ở Côn Lôn | Phan Châu Trinh | Thất ngôn bát cú Đường luật. | Khắc hoạ hình tượng người anh hùng dân tộc cứu nước khí phách, ngang tàng. |
3 | Muốn làm thằng Cuội | Tản Đà | Thất ngôn bát cú Đường luật. | Thể hiện cái “ngông” của nhà thơ Tản Đà và thái độ bất hòa của ông trước xã hội u tối |
4 | Hai chữ nước nhà | Trần Tuấn Khải | Song thất lục bát | Thể hiện nổi bật tình cảm mãnh liệt đối với đất nước. |
5 | Nhớ rừng | Thế Lữ | Thơ tự do | Thể hiện sự chán ghét thực tại tầm thường, niềm khao khát được tự do, lòng yêu nước mãnh liệt nhưng thầm kín. |
6 | Ông đồ | Vũ Đình Liên | Thơ năm chữ | Thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ một cách sâu sắc và nỗi tiếc nhớ một thời vàng son của chữ Nho, nét đẹp cho chữ Nho đầu năm |
7 | Quê hương | Tế Hanh | Thơ tám chữ | Thơ 8 chữ Khắc hoạ hình ảnh khoẻ khoắn, tươi sáng, tràn đầy sức sống của người dân lao động và quê hương. |
8 | Khi con tu hú | Tố Hữu | Thơ lục bát | Thơ lục bát Thể hiện khao khát được tự do của người chiến sĩ khi đang trong cảnh tù đày. |
9 | Tức cảnh Pác Bó | Hồ Chí Minh | Thơ thất ngôn tứ tuyệt | Nói lên phong thái ung dung, tự tại, tinh thần lạc quan của Bác. |
10 | Ngắm trăng (Vọng nguyệt) | Hồ Chí Minh | Thơ chữ Hán, tứ tuyệt Đường luật | Thể hiện phong thái ung dung và tình yêu thiên nhiên của Bác trước cảnh tù đày. |
11 | Đi đường (Tẩu lộ) | Hồ Chí Minh | Thơ chữ Hán, tứ tuyệt Đường luật | Tinh thần của người chiến sĩ yêu nước bền bỉ vượt gian khổ, tin vào ngày mai chiến thắng. |
12 | Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) | Lí Công Uẩn | Nghị luận trung đại | Thể hiện khát vọng của người dân về một dân tộc độc lập, thống nhất, phản ánh ý chí tự lực tự cường của dân tộc. |
13 | Hịch tướng sĩ (Dụ chư tì tướng sĩ hịch văn) | Trần Quốc Tuấn | Nghị luận trung đại | Thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn của nhân dân ta thể hiện qua lòng căm thù giặc và ý chí chiến đấu quyết thắng kẻ thù. |
14 | Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo) | Nguyễn Trãi | Nghị luận trung đại | Văn bản có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập, tuyên bố chủ quyền. |
15 | Bàn luận về phép học (Luận học pháp) | La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp | Nghị luận trung đại | Bài văn đã nêu rõ mục đích, phương pháp học để trở thành một người có ích cho xã hội. |
16 | Thuế máu (trích Bản án chế độ thực dân Pháp) | Nguyễn ái Quốc | Chính luận | Bài văn vạch trần tội ác của chế độ thực dân Pháp bằng giọng văn mỉa mai, đanh thép. |
Câu 2:
Nêu sự khác biệt nổi bật về mặt hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ đã được học trong các bài 15,16 và trong các bài 18,19.
- Cả 3 văn bản thơ trong các bài 15,16 đều được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật: có tính quy phạm nghiêm ngặt, chặt chẽ về niêm, luật
- Những tác phẩm trong bài 18,19 đều được viết theo thể thơ hiện đại với những cây bút đầu tiên khi mở cho "Thơ Mới": không chịu tính quy phạm, hình thức thể hiện phóng khoáng hơn, cách ngắt nhịp, gieo vần linh hoạt,
- Các bài thơ trong các bài 18,19 thuộc loại “thơ mới” vì: Không chịu tính quy phạm về nghệ thuật lẫn nội dung. Đề tài được phản ánh ở nhiều mặt của đời sống, chịu ảnh hưởng, tiếp thu các trào lưu văn học phương Tây...
Bài trước: Soạn bài: Viết bài tập làm văn số 7 - Văn nghị luận (trang 128 Ngữ văn 8 tập 2) Bài tiếp: Soạn bài: Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt (trang 130 Ngữ văn 8 tập 2)