Soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản (trang 53 Ngữ văn 8)
I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản
Câu 1:
Hai đoạn văn này không có mối liên hệ gì với nhau. Bởi vì nội dung và ý nghĩa của hai đoạn không có mối liên kết: Đoạn văn phía trên đang tả về cảnh sân trường làng Mỹ Lí, đoạn văn phía sau lại đề cập đến kỉ niệm nhìn thấy trường khi đi ngang qua làng Hòa An bẫy chim của nhân vật tôi.
Câu 2:
a. Cụm từ “trước đó mấy hôm” có tác dụng bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian cho đoạn văn thứ 2.
b. Với cụm từ trên, 2 đoạn văn đã có mối liên hệ với nhau một cách logic về mặt ý nghĩa, đã khiến cho hai đoạn văn có sự liên kết mạch lạc, chặt chẽ về mặt nội dung.
c. Tác dụng của việc liên kết các đoạn trong văn bản: Giúp cho các đoạn trong văn bản có sự liên kết với nhau về mặt ý nghĩa và nội dụng từ đó tạo ra sự thống nhất về chủ đề trong văn bản.
II. Cách liên kết các đoạn trong văn bản
1. Sử dụng từ ngữ để liên kết các đoạn văn:
a.
- 2 khâu của quá trình cảm thụ và lĩnh hội văn học: khâu tìm hiểu và khâu cảm thụ
- Từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn trên là: “bắt đầu”, “sau... là”.
- Các phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê: trước tiên, thoạt tiên, thoạt đầu, trước hết, đầu tiên, sau đó, tiếp sau, cuối cùng, sau nữa, tiếp đến, tiếp theo, một mật, mặt khác, một là, hai là...
b.
- Quan hệ về mặt ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trên: đối lập, tương phản.
- Từ liên kết trong 2 đoạn văn: “nhưng”
- Các phương tiện liên kết đoạn mang ý nghĩa đối lập: trái lại, khác với, nhưng, tuy vậy, song...
c. Chỉ từ, đại từ cũng được sử dụng làm phương tiện liên kết đoạn: Đó, vậy, đấy, này, ấy, đây...
d.
- Mối quan hệ về mặt ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trên: từ cụ thể tới khái quát.
- Từ ngữ liên kết giữa 2 đoạn văn: “nói tóm lại”.
- Các phương tiện liên kết có ý nghĩa khái quát, tổng kết: tổng hợp lại, nói tóm lại, tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại...
2. Sử dụng câu nối để liên kết các đoạn văn:
Câu liên kết giữa 2 đoạn văn: “Ấy dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ à”. Câu văn này có tác dụng liên kết, đóng vai trò là câu chuyển tiếp, đóng lại nội dung đoạn 1 và bắt đầu mở ra nội dung đoạn 2.
Luyện tập
Câu 1:
Từ ngữ liên kết có trong đoạn văn và quan hệ ý nghĩa mà chúng diễn đạt:
a. nói như vậy: quan hệ suy luận và giải thích.
b. thế mà: quan hệ tương phản.
c. cũng: quan hệ tăng tiến, liệt kê, tuy nhiên: quan hệ tương phản, đối lập.
Câu 2:
Điền vào chỗ trống:
a. Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời
Câu 3:
Ý kiến của nhà nghiên cứu Vũ Ngọc Phan " Cái đoạn chị Dậu giằng co với tên cai lệ là một đoạn tuyệt khéo" là một nhận định nhằm khẳng định được giá trị của tác phẩm “Tắt đèn” của nhà văn Ngô Tất Tố. Trước tiên, đoạn chị Dậu giằng co với tên cai lệ, Ngô Tất Tố đã xây dựng được một tình huống truyện rất gay cấn, kịch tính tạo cho người đọc sự hồi hộp, bất ngờ và cuối cùng là sự thỏa mãn, hả hê. Ngoài ra, đoạn trích cũng đã khắc họa một cách sâu sắc và chi tiết về diễn biến tâm lí nhân vật. Chúng ta khâm phục và cũng thấy thương xót cho một chị Dậu: hiền lành, yêu thương chồng con hết mực, nhẫn nhục, chịu đựng nhưng vẫn ẩn chứa sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ. Ngược lại, căm phẫn trước một tên cai lệ: ngang ngược, ác độc, hung hãn. Cảnh đánh nhau giữa chị Dậu và tên cai lệ còn đặc sắc hơn, hấp dẫn hơn bởi vì giọng văn châm biếm, hài hước, mỉa mai lũ tay sai. Tóm lại, đoạn đánh nhau của chị Dậu đã khắc họa thành công chân dung người phụ nữ Việt Nam hiền hậu nhưng cũng vô cùng mạnh mẽ, kiên cường dám đứng lên phản kháng lại bè lũ tay sai phong kiến tàn bạo, vô nhân tính.
- Phương tiện liên kết trong đoạn văn trên là từ ngữ có tác dụng liên kết
+ “Trước tiên”: Liệt kê
+ “Ngoài ra”: Quan hệ từ
+ “Ngược lại”: Thể hiện sự đối lập
+ “Tóm lại”: có ý nghĩa tổng kết
Bài trước: Soạn bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh (trang 49 Ngữ văn 8) Bài tiếp: Soạn bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội (trang 57 Ngữ văn 8)