Soạn bài: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh (trang 140 Ngữ văn 8)
I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
1. Đề văn thuyết minh.
Cho các đề văn và trả lời các câu hỏi.
- Phạm vi các đề văn đã nêu trên: Con người, sự vật, tín ngưỡng...
→ Phạm vi rộng, đa dạng và phong phú, đề cập tới nhiều khía cạnh củađời sống
- Đề văn và yêu cầu về nội dung của các bài văn thuyết minh:
+ Đề văn: Nêu các đối tượng để người làm bài có thể trình bày tri thức về chúng.
+ Yêu cầu nội dung: Trình bày được các đặc điểm, cấu tạo, lợi ích... của đối tượng.
2. Cách làm bài văn thuyết minh
Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi:
a. Đối tượng của bài văn là: Xe đạp
b. Bố cục:
+ Mở bài: (đoạn văn đầu): Giới thiệu sơ lược về xe đạp.
+ Thân bài: (tiếp theo đến “tay cầm”): Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của chiếc xe đạp.
+ Kết bài: (còn lại): Tiện ích, vị trí của chiếc xe đạp trong đời sống.
c. Bài viết trình bày cấu tạo của chiếc xe đạp:
- Xe gồm các bộ phận: Hệ thống truyền động, hệ thống chuyên chở, hệ thống điều khiển.
- Các bộ phận của xe đạp được trình bày theo thứ tự: Cấu tạo của xe. Trình tự trình bày phù hợp, tạo thuận lợi để nói về cơ chế hoạt động của chiếc xe đạp.
d, Phương pháp thuyết minh trong bài: nêu ra định nghĩa, phương pháp liệt kê, sử dụng số liệu, nêu các ví dụ và phân tích.
Luyện tập
Bài 1:
Lập dàn ý cho đề bài: "giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam. "
Mở bài: giới thiệu chung về chiếc nón lá Việt Nam
Thân bài:
- Trình bày cấu tạo của chiếc nón lá
+ Hình dáng của chiếc nón: kích thước, hình dáng, màu sắc
+ Nguyên liệu làm nón
+ Quy trình làm nón lá
+ Kể tên các địa điểm làm nón lá nổi tiếng tại Việt Nam
- Vai trò của chiếc nón lá trong đời sống:
+ Nêu công dụng của chiếc nón lá trong cuộc sống hằng ngày
+ Vai trò của chiếc nón lá trong đời sống tinh thần của người dân Việt Nam.
- Kết bài: Nêu lên cảm nghĩ của em về chiếc nón lá. Định hướng phát triển cho biểu tượng này của văn hóa Việt.
Bài trước: Soạn bài: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm (trang 136 Ngữ văn 8) Bài tiếp: Soạn bài: Dấu ngoặc kép (trang 142 Ngữ văn 8)