Soạn bài: Câu cảm thán (trang 44 Ngữ văn 8 tập 2)
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi
- Câu cảm thán: câu "Than ôi! " và " Hỡi ơi lão Hạc! "
- Đặc điểm của những câu cảm thán này: dấu chấm than; các từ cảm thán "than ôi", " hỡi ơi"
- Câu cảm thán sử dụng để biểu lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết).
Tóm tắt
II. Luyện tập
Câu 1:
a, Câu cảm thán: "Than ôi! Lo thay! Nguy thay!
Vì: Có từ cảm thán “than ôi” và dấu chấm than
b, Câu cảm thán: " Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! "
Vì: Có từ cảm thán “ơi” và dấu chấm than
c, Câu cảm thán: "Chao ôi… mình thôi"
Vì: Có từ cảm thán “Chao ôi”
Câu 2:
Phân tích tình cảm và cảm xúc được bộc lộ:
a, Nỗi xót thương, ai oán đối với những người có số phận bất hạnh trong xã hội.
b, Nỗi oán trách, than thân của người chinh phụ.
c, Sự buồn bã, cô đơn
d, Nỗi ân hận, xót xa của Dế Mèn.
Đây đều là các câu nói thể hiện cảm xúc tuy nhiên không có câu nào là câu cảm thán vì có từ ngữ cảm thán, và không có dấu chấm than ở cuối câu.
Câu 3:
a. Con yêu mẹ nhiều lắm, mẹ ơi!
b. Ôi, mặt trời lúc bình minh thật huy hoàng!
Câu 4:
- Câu nghi vấn: Câu nghi vấn thường kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi và dùng để hỏi, để cầu khiến, phủ định, đe dọa, khẳng định, thể hiện tình cảm, cảm xúc.
(Có một số câu nghi vấn cũng kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm hoặc dấu chấm lửng.
- Câu cầu khiến: Trong câu cầu khiến thường có sử dụng những từ cầu khiến như hãy, chớ, đi, đừng, thôi, nào... hoặc mang ngữ điệu cầu khiến. Câu cầu khiến thường kết thúc câu bằng dấu chấm than (cũng có khi dùng dấu chấm). Câu cầu khiến sử dụng để ra lệnh, đề nghị, yêu cầu, khuyên bảo...
- Câu cảm thán: Trong câu cảm thán thường dùng các từ ngữ cảm thán như than ôi, hỡi ơi, ôi, chao ôi, biết bao, xiết bao, trời ơi, thay, biết chừng nào... Câu cảm thán thường có dấu chấm than ở cuối câu.
Câu cảm thán dùng để thể hiện tình cảm, cảm xúc.
Bài trước: Soạn bài: Đi đường (trang 40 Ngữ văn 8 tập 2) Bài tiếp: Soạn bài: Câu trần thuật (trang 46 Ngữ văn 8)