Trau dồi vốn từ - Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
Câu 1 (Trang 99 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Tác giả muốn nói rằng:
- Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng diễn tả tư tưởng và tình cảm của người Việt.
- Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, cần không ngừng trau đổi vốn từ.
Câu 2 (Trang 100 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Xác định lỗi:
a. Lỗi lặp từ: thắng cảnh có nghĩa là “cảnh đẹp” rồi, không cần kết hợp với từ "đẹp" nữa.
b. Dùng sai từ dự đoán. Dự đoán là đoán trước tình hình, sự kiện trong tương lai. Trong trường hợp này nên dùng phỏng đoán hoặc ước tính.
c. Kết hợp từ sai: Đẩy mạnh (thúc đẩy cho phát triển nhanh) không thể kết hợp với từ quy mô (chỉ mức độ to nhỏ). Nên sử dụng từ mở rộng.
→ Những lỗi này mắc phải do người viết “không biết dùng tiếng ta”. Cần phải trau dồi vốn từ, nắm được chính xác nghĩa của từ, biết cách dùng từ hay, chuẩn xác.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
Ý kiến của nhà văn Tô Hoài:
- Thành công của Truyện Kiều là nhờ vào nghệ thuật ngôn từ, ngòi bút tài hoa của tác giả Nguyễn Du không phải sẵn có mà là nhờ vào sự trau dồi học lời ăn tiếng nói của quần chúng.
- Nhắc nhở chúng ta phải đi sâu vào thực tế để hiểu và dùng từ cho chuẩn xác.
Luyện tập
Câu 1 (Trang 101 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
- Hậu quả là: kết quả xấu.
- Đoạt là: chiếm được phần thắng.
- Tinh tú là: sao trên trời.
Câu 2 (Trang 101 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
a. - Tuyệt (nghĩa thứ nhất): là hết không còn gì
+ Tuyệt giao: cắt đứt mọi quan hệ, không còn đi lại giao tiếp với nhau.
+ Tuyệt thực: nhịn ăn.
+ Tuyệt chủng: không còn chủng loại, giống nòi.
+ Tuyệt tự: không có người nối dõi theo quan niệm phong kiến.
- Tuyệt (nghĩa thứ 2): là cực kỳ, nhất
+ Tuyệt mật: rất bí mật.
+ Tuyệt trần: nhất trên đời.
+ Tuyệt đỉnh: mức độ cao nhất.
+ Tuyệt tác: tác phẩm (nghệ thuật) quá hay, quá đẹp.
b. - Đồng (nghĩa thứ nhất): Là cùng nhau, giống nhau
VD: đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, ...
+ Đồng ấu: cùng là trẻ con, bạn từ thuở nhỏ.
+ Đồng bộ: các bộ phận khớp với nhau một cách nhịp nhàng.
+ Đồng môn: cùng học với nhau.
+ Đồng sự: cùng làm việc với nhau trong một cơ quan.
+ Đồng âm: cùng giống nhau về âm.
+ Đồng bào: cùng nguồn gốc, dân tộc.
+ Đồng chí: cùng chung chí hướng.
+ Đồng niên: cùng tuổi tác.
- Đồng (nghĩa thứ 2): Là trẻ em
+ Đồng thoại: Truyện dành cho trẻ em.
+ Đồng dao: Là câu hát truyền miệng của trẻ em thường đi kèm một trò chơi.
- Đồng 3: Chất đồng
+ Trống đồng: trống được làm bằng chất liệu kim loại đồng.
Câu 3 (Trang 102 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
a. Dùng chưa chuẩn xác từ im lặng. Từ này thường dùng để chỉ người. Nên thay thế bằng các từ vắng lặng, yên tĩnh.
b. Dùng sai từ thành lập. Từ này thường chỉ dùng cho việc xây dựng một tổ chức, một nhà nước. Nên thay thế bằng từ thiết lập.
c. Dùng sai từ cảm xúc. Từ này thường được dùng như một danh từ hay động từ, không dùng như một tính từ. Nên thay bằng cảm động hoặc cảm phục.
Câu 4 (Trang 102 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Bình luận ý kiến:
+ Vẻ đẹp tiếng Việt có thể được tìm thấy ngay trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của người nông dân.
+ Trong thời đại mới, khoa học kĩ thuật phát triển, nhiều kinh nghiệm dân gian có thể đã bị thay thế, nhưng vẻ đẹp của những câu ca dao tục ngữ vẫn luôn tồn tại.
Câu 5 (Trang 103 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Phương pháp thực hiện để làm tăng vốn từ:
- Chú ý quan sát, lắng nghe tiếng nói trong thực tế.
- Đọc nhiều sách báo nhất là các tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng.
- Ghi chép lại những từ ngữ mới học được để áp dụng, tra cứu thêm...
- Tập sử dụng từ ngữ mới trong các hoàn cảnh phù hợp.
Câu 6 (Trang 103 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Chọn từ ngữ phù hợp:
a. điểm yếu
b. mục đích cuối cùng
c. đề xuất
d. láu táu
e. hoảng loạn
Câu 7 (Trang 103 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Phân biệt nghĩa các từ và đặt câu:
a. - Nhuận bút: là tiền trả cho tác giả của một tác phẩm nào đó như sách, vở, báo.
- Thù lao: là tiền trả công cho người lao động đã làm việc.
Đặt câu:
- Tiền nhuận bút trả cho mỗi bài báo là một trăm ngàn.
- Một ngày đi xây của anh được trả thù lao là một trăm ngàn.
b. - Tay trắng: ban đầu không có chút vốn liếng, của cải gì.
- Trắng tay: từng sở hữu của cải nhưng bị mất sạch, hoàn toàn không còn lại gì.
Đặt câu:
- Giám đốc của tôi khởi nghiệp từ tay trắng khi mới 18 tuổi.
- Doanh nghiệp phá sản và chúng tôi đã trắng tay.
c. - Kiểm điểm: xem xét, đánh giá lại để khắc phục những thiếu sót.
- Kiểm kê: kiểm lại từng cái để xác định số lượng chất lượng.
Đặt câu:
- Tối nay về em hãy viết bản kiểm điểm cho cô!
- Đơn vị đang kiêm kê tài sản trước cuối năm.
d. - Lược khảo: nghiên cứu tổng thể không đi vào chi tiết.
- Lược thuật: kể, trình bày tóm tắt.
Đặt câu:
- Bài lược khảo văn học dân gian của sinh viên Nguyễn Văn A đã giành giải nhất nghiên cứu cấp trường.
- Em hãy viết một bài văn lược thuật lại truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
Câu 8 (Trang 104 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Một số từ phức có yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố khác nhau:
Tranh đấu - đấu tranh, thương yêu - yêu thương, tình nghĩa - nghĩa tình, dào dạt - dạt dào, xác xơ - xơ xác, ngất ngây - ngây ngất...
Câu 9 (Trang 104 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 tập 1):
Tìm từ ghép với mỗi từ Hán Việt:
- Bí (kín): bí mật, bí danh, bức bí
- Đề (nâng, nêu ra): đề nghị, đề bạt, đề xuất.
- Giáo (dạy bảo): giáo huấn, giáo dục.
- Khai (mở, khơi): Khai hội, khai trương.
- Suy (sút, kém): suy yếu, suy sụp, suy kiệt.
- Thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu): thủ lĩnh, thủ khoa, thủ trưởng.
- Thuần (dễ bảo, chịu khiến): thuần thục, thuần dưỡng.
- Tư (riêng): tâm tư, tư tình, tư lợi.
- Trường (dài): trường thành, trường tồn, trường giang.
- Vô (không, không có): vô học, vô tình, vô phúc.
- Yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, trọng yếu.
- Bất (không, chẳng): bất đồng, bất diệt, bất tận.
- Đa (nhiều): đa cảm, đa tình, đa nghi.
- Gia (thêm vào): gia nhập, gia hạn, gia cố.
- Hồi (về, trở lại): hồi hương, hồi kinh.
- Quảng (rộng, rộng rãi): quảng bá, quảng cáo, quảng trường.
- Thuần (ròng, không pha tạp): thuần khiết, thuần túy, thuần Việt.
- Thuần (thật, chân thật, chân chất): thuần hậu, thuần phác.
- Thủy (nước): thủy lợi, thủy triều, thủy quyển.
- Trữ (chứa, cất): lưu trữ, trữ lượng, tàng trữ.
- Trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng lượng, trọng vọng.
- Xuất (đưa ra, cho ra): xuất khẩu, xuất bản, xuất gia.