Trang chủ > Lớp 9 > Soạn Văn 9 (ngắn nhất) > Tổng kết về từ vựng - Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1

Tổng kết về từ vựng - Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1

I. Từ đơn và từ phức
Câu 1 (Trang 122 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Khái niệm từ đơn và từ phức:
- Từ đơn: là từ chỉ gồm một tiếng.
- Từ phức: là từ gồm hai hay nhiều tiếng trở lên. Có hai loại là từ ghép và từ láy:
+ Từ ghép: là từ mà các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Từ láy: là từ giữa các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.
Câu 2 (Trang 122 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
- Từ láy: gật gù, xa xôi, nho nhỏ, lạnh lùng, lóng lánh.
- Từ ghép: giam cầm, bèo bọt, đón đưa, rơi rụng, ngặt nghèo, bó buộc, tươi tốt, cỏ cây, nhường nhịn, mong muốn.
Câu 3 (Trang 123 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
- Từ láy giảm nghĩa: đèm đẹp, xôm xốp, trăng trắng, nho nhỏ.
- Từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, nhấp nhô, sát sàn sạt.
II. Thành ngữ
Câu 1 (Trang 123 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Thành ngữ là tập hợp từ cố định, dùng để thể hiện một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường được diễn tả qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh...
Câu 2 (Trang 123 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
- Tổ hợp là thành ngữ:
+ Đánh trông bỏ dùi: làm việc bỏ dở, không đến nơi đến chốn, không có trách nhiệm.
+ Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại đòi có cái khác.
+ Nước mắt cá sấu: sự thương xót, thông cảm giả tạo nhằm lừa gạt người khác.
- Tổ hợp là tục ngữ:
+ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: Hoàn cảnh, môi trường sống có ảnh hưởng lớn đến nhân cách và phẩm chất của con người.
+ Chó treo mèo đậy: Thức ăn treo cao để tránh chó ăn, và đậy kỹ để không cho mèo lục. Ý khuyên nên cảnh giác cửa nẻo rương hòm để tránh trộm cuỗm mất.
Câu 3 (Trang 123 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
- Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
+ Chó cắn áo rách: đã gặp khó khăn lại vướng thêm tai họa.
+ Ếch ngồi đáy giếng: chỉ những kẻ sống trong môi trường nhỏ hẹp, ít tiếp xúc mà tự cho mình là hiểu biết. kênh kiệu, tự phụ.
→ Đặt câu:
+ Gia cảnh đã nghèo khổ, lại thêm bệnh tật, đúng là chó cắn áo rách mà.
+ Hắn ta tưởng mình giỏi giang, có tài năng nhưng cứ luẩn quẩn ở một vùng đất bé nhỏ thì cũng chỉ là ếch ngồi đáy giếng mà thôi.
- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
+ Dây cà ra dây muống: nói, viết rườm rà, dài dòng.
+ Cưỡi ngựa xem hoa: làm việc sơ sài, đại khái, không cẩn thận.
→ Đặt câu:
+ Nói ngắn gọn rõ ràng thôi, cứ dây cà ra dây muống thế thì ai hiểu được!
+ Dù chỉ là bài đọc thêm nhưng rất quan trọng, không học kiểu cưỡi ngựa xem hoa được đâu.
Câu 4 (Trang 123 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Ví dụ về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương:
- Vợ chàng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)
- Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương mới quệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá bạc như vôi.
(Mời trầu – Hồ Xuân Hương)
III. Nghĩa của từ
Câu 1 (Trang 123 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,... ) mà từ biểu thị.
Câu 2 (Trang 123 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Cách hiểu (a) là đúng. Các cách hiểu khác không thích hợp (câu b), hoặc hiểu sai (câu c, d).
Câu 3 (Trang 123 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
- (a) là cụm danh từ, không thể lấy một cụm danh từ để giải thích cho một tính từ (độ lượng).
- (b) là cách giải thích đúng là vì dùng các tính từ để giải thích cho một tính từ.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Câu 1 (Trang 124 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
- Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của một từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
+ Nghĩa gốc: là nghĩa ban đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
Câu 2 (Trang 124 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Từ "hoa" trong "lệ hoa" được dùng với nghĩa chuyển. Nghĩa này chỉ xuất hiện tạm thời trong văn cảnh, bởi thế không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa.
V. Từ đồng âm
Câu 1 (Trang 124 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Từ đồng âm là các từ giống nhau về âm thanh nhưng có nghĩa khác nhau hoàn toàn, không liên quan gì đến nhau.
Câu 2 (Trang 124 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
a. Có hiện tượng từ nhiều nghĩa. Vì từ lá trong bài thơ được dùng theo nghĩa gốc, còn từ lá trong Công viên là lá phổi của thành phố thì được dùng theo nghĩa chuyển dựa trên nghĩa gốc là tạo ra chất nuôi cây.
b. Có hiện tượng từ đồng âm. Một nghĩa “đường” là đường đi, một nghĩa “đường” là đường dùng để ăn, hai nghĩa không hề liên quan gì đến nhau.
VI. Từ đồng nghĩa
Câu 1 (Trang 125 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (trong một số trường hợp có thể thay thế cho nhau)
Câu 2 (Trang 125 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Chọn cách hiểu (d). Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau trong một vài trường hợp, phần lớn các trường hợp là đồng nghĩa không hoàn toàn, không thay thế được.
Câu 3 (Trang 125 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Từ "xuân" có thể thay thế từ "tuổi" vì từ "xuân" đã chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ (lấy một khoảng thời gian trong năm thay cho năm, tức lấy bộ phận thay cho toàn thể). Việc thay từ "xuân" thể hiện tinh thần lạc quan và sự dí dỏm (vì mùa xuân là biểu tượng của sự tươi trẻ, của sức sống mãnh liệt).
VII. Từ trái nghĩa
Câu 1 (Trang 125 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Câu 2 (Trang 125 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Các cặp từ trái nghĩa: xấu – đẹp, xa – gần, rộng – hẹp, voi – chuột.
Câu 3 (Trang 125 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Các cặp từ trái nghĩa:
- Cùng nhóm với sống – chết: chiến tranh – hòa bình → diễn tả hai khái niệm loại trừ nhau.
- Cùng nhóm với già – trẻ: yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo, đực – cái → các khái niệm đối nghịch nhau.
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Câu 1 (Trang 126 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 tập 1):
Nghĩa của một từ có thể hẹp hay rộng hơn nghĩa của từ khác gọi là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
Câu 2 (Trang 126 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Soạn văn lớp 9 | Soạn bài lớp 9
IX. Trường từ vựng
Câu 1 (Trang 126 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Câu 2 (Trang 126 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1):
Các từ cùng trường từ vựng:
- Yêu nước, thương nòi, các cuộc khởi nghĩa: cùng trường nghĩa về tinh thần yêu nước → khơi dậy tinh thần nhân dân, lòng yêu Tổ quốc, tố cáo thực dân.
- Tắm và bể: cùng tính chất → tăng tính biểu cảm, tăng sức tố cáo.