Soạn bài: Tiểu sử tóm tắt (trang 55 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2)
I. Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt
II. Cách viết tiểu sử tóm tắt
Văn bản tiểu sử tóm tắt nhà bác học ″Lương Thế Vinh″ (SGK-Tr. 54)
- Bản tiểu sử tóm tắt gồm 4 phần:
+ Nhân thân: Họ tên, tự, hiệu, quê quán.
+ Các hoạt động chính: các mốc thời gian: từ nhỏ, chưa đầy 20 tuổi, năm 21 tuổi...
+ Những đóng góp chủ yếu: Trong lĩnh vực toán học, văn chương, nghệ thuật,...
+ Đánh giá chung: có tài kinh bang tế thế, tài hoa, danh vọng vượt bậc (Lê Quý Đôn).
- Các tài liệu được lựa chọn: cụ thể, chính xác, chân thực, tiêu biểu về thân thế và cuộc đời của Lương Thế Vinh:
+ Ghi rõ họ tên, quê quán, các mốc thời gian.
+ Dẫn chứng cụ thể: Cuốn “Đại thành toán pháp”, ″ Hí phường phả lục″...
- Đánh giá chính xác, toàn diện, khách quan:
+ So sánh với các sĩ phu đương thời.
+ Dựa vào lời đánh giá của Lê Quý Đôn.
Luyện tập
Câu 1 (trang 55 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
- Trong những trường hợp đã cho, trường hợp cần viết tiểu sử tóm tắt: c và d
- Các trường hợp còn lại: a- viết văn bản thuyết minh, b- viết sơ yếu lí lịch, e- viết điếu văn không cần viết tiểu sử tóm tắt.
Câu 2 (trang 55):
* Những điểm giống và khác nhau giữa văn bản tiểu sử tóm tắt với các văn bản khác: điếu văn, sơ yếu lí lịch, thuyết minh như sau:
Văn bản | Giống nhau | Khác nhau |
Tiểu sử tóm tắt | Đều viết về một nhân vật nào đó | Đối tượng là một người nào đó, do người khác viết. |
Điếu văn | Sự tiếc thương, lời chia buồn với gia quyến. | |
Sơ yếu lí lịch | Do bản thân viết, theo mẫu cố định. | |
VB thuyết minh | Đối tượng rộng hơn, có cảm xúc. |
Câu 3 (trang 55):
* Tóm tắt tiểu sử về chủ tích Hồ Chí Minh
- Hồ Chí Minh (1890 – 1969), tên khai sinh là Nguyễn Sinh Cung; quê làng Kim Liên (làng Sen), xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Thưở sinh thời, Người xuất thân trong một gia đình nhà nho yêu nước, cha là cụ phó bảng Nguyễn Sinh Sắc. Trước khi tham gia hoạt động cách mạng Người học chữ Hán, sau đó học tại trường Quốc học Huế, có thời gian dạy học tại trường Dục Thanh (Phan Thiết).
- Ngày 5 tháng 6 năm 1911, Người ra đi tìm đường cứu nước.
- Năm 1919 gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới hội nghị Hòa Bình ở Véc- xây ký tên là Nguyễn Ái Quốc.
- Năm 1920, Người dự Đại hội Tua và là một trong những thành viên sáng lập ra Đảng cộng sản Pháp.
- Từ năm 1923 – 1941: chủ yếu hoạt động ở Trung Quốc, Liên Xô và Thái Lan.
- Năm 1941 trở về nước lãnh đạo phong trào cách mạng. Sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 thành công, Người được bầu làm chủ tịch nước đầu tiên và dẫn dắt phong trào cách mạng đi đến những thắng lợi vẻ vang.
- Ngày 2 tháng 9 năm 1969, Hồ Chí Minh từ trần.
- Tác phẩm tiêu biểu: Tuyên ngôn độc lập; Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu; Nhật ký trong tù…
Bài trước: Soạn bài: Chiều xuân (Anh Thơ) (trang 52 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2) Bài tiếp: Soạn bài: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt (trang 58 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2)