Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm, đi qua 1 điểm - Chuyên đề Toán 10
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho đường tròn (C): (x - 3)2 + (y - 1)2 = 10. Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A (4; 4) là... ?
A. x - 3y + 8 = 0. B. x + 3y – 16 = 0. C. 2x - 3y + 5 = 0. D. x + 3y - 16 = 0.
Bài giải:
Đường tròn (C) có tâm I (3; 1). Gọi d là tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm A; khi đó d và IA vuông góc với nhau.
⇒ = (1; 3) là vectơ pháp tuyến của d.
Vậy phương trình d là: 1 (x - 4) + 3 (y - 4) = 0
Hay x + 3y - 16 = 0.
Đáp án: D.
Ví dụ 2: Cho đường tròn (x - 3)2 + (y + 1)2 = 5. Phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng d: 2x + y + 7 = 0 là... ?
A. 2x + y = 0; 2x + y - 10 = 0 B. 2x + y + 1 = 0; 2x + y - 1 = 0
C. 2x - y + 1 = 0; 2x + y - 10 = 0 D. 2x + y = 0; x + 2y - 10 = 0
Bài giải:
Do tiếp tuyến cần tìm song song với đường thẳng d: 2x + y + 7 = 0 nên phương trình tiếp tuyến có dạng ∆: 2x + y + m = 0 với m ≠ 7.
Đường tròn (C) có tâm I (3; -1) và bán kính R = √ 5
Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (C) khi:
d (I, ∆) = R ⇔ = √ 5 ⇔ |5 + m| = 5
⇔
Vậy ∆1: 2x + y = 0, ∆2: 2x + y - 10 = 0
Đáp án: A.
Ví dụ 3. Viết phương trình tiếp tuyến ∆ của đường tròn (C): x2 + y2 - 4x - 4y + 4 = 0, biết tiếp tuyến đó đi qua điểm B (4; 6).
A. x - 4 = 0 hoặc 3x + 4y - 36 = 0 B. x - 4 = 0 hoặc y - 6 = 0.
C. y - 6 = 0 hoặc 3x + 4y - 36 = 0 D. x - 4 = 0 hoặc 3x - 4y + 12 = 0
Bài giải:
+ Đường tròn (C) có tâm I (2; 2) và bán kính R = = 2
+ Tiếp tuyến ∆:
⇒ Phương trình ∆: a (x - 4) + b (y - 6) = 0 hay ax + by - 4a - 6b = 0 (*)
+ Do ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C) nên d (I; ∆) = R
⇔ = 2 ⇔ |- 2a - 4b| = 2
⇔ |a + 2b| = ⇔ a2 + 4ab + 4b2 = a2 + b2
⇔ 4ab + 3b2 = 0 ⇔
+ Nếu b = 0; chọn a = 1 thay vào (*) ta được ∆: x - 4 = 0.
+ Nếu 4a = - 3b ta chọn a = 3 thì b = -4 thay vào (*) ta được: 3x - 4y + 12 = 0
Vậy có hai phương trình tiếp tuyến thỏa mãn là: x - 4 = 0 và 3x - 4y + 12 = 0.
Đáp án: D.
Ví dụ 4. Tìm phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): (x + 2)2 + (y + 2)2 = 25 tại điểm M (2; 1).
A. d: -y + 1 = 0 B. d: 4x + 3y + 14 = 0
C. d: 3x - 4y - 2 = 0 D. d: 4x + 3y - 11 = 0
Bài giải:
+ Đường tròn (C) có tâm I (-2; -2) và bán kính R= 5.
+ Do đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn taị điểm M nên hai đường thẳng d và IM vuông góc với nhau.
+ Đường thẳng d:
⇒ Phương trình (d): 4 (x - 2) + 3 (y - 1) = 0 hay 4x + 3y - 11 = 0
Đáp án: D.
Ví dụ 5. Cho đường tròn (C): (x - 1)2 + (y + 2)2 = 2. Lập phương trình tiếp tuyến d của (C) tại điểm A (3; -4).
A. d: x + y + 1 = 0 B. d: x - 2y - 11 = 0
C. d: x - y - 7 = 0 D. d: x - y + 7 = 0
Bài giải:
+ Đường tròn (C) có tâm I (1; -2).
+ Do đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn tại điểm A (3; -4) nên đường thẳng d vuông góc với đường thẳng IA.
+ Phương trình đường thẳng (d):
⇒ Phương trình (d) là: 2 (x - 3) – 2 (y + 4) = 0
⇔ (d): 2x - 2y - 14 = 0 hay x - y - 7 = 0
Đáp án: C.
Ví dụ 6. Cho đường tròn (C) có phương trìn: (x + 1)2 + (y - 1)2 = 25 và điểm M (9; -4) . Gọi ∆ là tiếp tuyến của (C), biết ∆ đi qua M và không song song với các trục tọa độ. Tính khoảng cách từ điểm P (6; 5) đến ∆?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Bài giải:
+ Đường tròn (C) có tâm I (-1; 1) và bán kính R= 5.
+ Tiếp tuyến ∆:
⇒ Phương trình ∆: a (x - 9) + b (y + 4) = 0 hay ax + by – 9a + 4b = 0 (*)
+ Do ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C) nên d (I; ∆) = R
⇔ = 5 ⇔ |-10a + 5b| = 5
⇔ |-2a + b| =
⇔ 4a2 - 4ab + b2 = a2 + b2
⇔ 3a2 - 4ab = 0
⇔
+ Nếu a = 0 chọn b = 1 thay vào (*) ta được: y + 4 = 0 (loại) vì tiếp tuyến không song song với các trục tọa độ.
+ Nếu 3a = 4b, chọn a = 4 thì b = 3 ta được ∆: 4x + 3y - 24 = 0
⇒ Khoảng cách từ P (6; 5) đến đường thẳng ∆ là: d (P, ∆) = = 3
Đáp án: B.
Ví dụ 7. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và tiếp xúc với đường tròn
(C): x2 + y2 - 2x + 4y - 11 = 0?
A. 0. B. 2. C. 1. D. 3.
Bài giải:
Đường tròn (C) có tâm I (1; -2) và bán kính R = = 4.
Độ dài OI = = √ 5
⇒ Điểm O nằm trong đường tròn nên không có tiếp tuyến nào của đường tròn kẻ từ O.
Đáp án: A.
Ví dụ 8. Cho đường tròn (C): (x - 3)2 + (y + 3)2 = 1. Qua điểm M (4; -3) có thể kẻ được mấy đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (C)?
A. 0. B. 1. C. 2. D. Vô số.
Bài giải:
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường tròn (C) ta được:
(4 - 3)2 + (-3 + 3)2 = 1
⇒ Điểm M thuộc (C).
⇒ Có đúng 1 tiếp tuyến của đường tròn kẻ từ M.
Đáp án: B.
Ví dụ 9. Có mấy đường thẳng đi qua điểm N (-2; 0) tiếp xúc với đường tròn (C): (x - 2)2 + (y + 3)2 = 4?
A. 0. B. 1. C. 2. D. Vô số.
Bài giải:
Đường tròn (C) có tâm I (2; -3) và bán kính R = 2.
Độ dài IN = = 5 > R
⇒ Điểm N nằm ngoài đường tròn (C) => Qua điểm N kẻ được hai tiếp tuyến đến đường tròn (C).
Đáp án: C.
Ví dụ 10. Lập phương trình tiếp tuyến ∆ của đường tròn (C): (x - 1)2 + (y + 2)2 = 8, biết tiếp tuyến đi qua điểm A (5; -2).
A. x - 5 = 0. B. x + y - 3 = 0 hoặc x - y 7 = 0.
C. x- 5= 0 hoặc x + y - 3 = 0. D. y + 2 = 0 hoặc x - y - 7 = 0.
Bài giải:
+ Đường tròn (C) có tâm I (1; -2) và bán kính R = 2√ 2
+ Tiếp tuyến ∆:
⇒ Phương trình ∆: a (x - 5) + b (y + 2) = 0 hay ax + by - 5a + 2b = 0.
+ Do ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C) nên d (I; ∆) = R
⇔ = 2√ 2 ⇔ |- 4a| = 2√ 2.
⇔ 16a2 = 8 (a2 + b2) ⇔ 8a2 = 8b2
⇔
+ Nếu a = b; ta chọn a = 1 ⇒ b = 1. Khi đó phương trình tiếp tuyến ∆: x + y - 3 = 0
+ Nếu a = - b; chọn a = 1 thì b = - 1. Khi đó phương trình tiếp tuyến ∆: x - y - 7 = 0.
Vậy có hai tiếp tuyến thỏa mãn là x + y - 3 = 0 và x - y - 7 = 0
Đáp án: B.
Ví dụ 11: Cho đường tròn (C) có tâm I (1; 3), bán kính R= √ 52. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M biết điểm M thuộc đường thẳng d: và tọa độ M nguyên?
A. x + 2y + 3 = 0 B. 2x + 5y + 21 = 0
C. 2x - 3y - 19 = 0 D. Đáp án khác
Bài giải:
+ Do điểm M thuộc đường thẳng d nên tọa độ M (3 + 2t; 1 - 4t).
+ Do điểm M thuộc đường tròn nên IM = R
⇔ IM2 = R2 ⇔ (2 + 2t)2 + (2 + 4t)2 = 52
⇔ 4t2 + 8t + 4 + 16t2 + 16t + 4 = 52
⇔ 20t2 + 24t – 44 = 0 ⇔ t = 1 hoặc t = -11/5 (loại).
+ Với t = 1 thì tọa độ M (5; -3).
⇒ Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M (5; -3):
(∆):
⇒ Phương trình tiếp tuyến: 2 (x - 5) – 3 (y + 3) = 0 hay 2x - 3y - 19 = 0
Đáp án: C.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): x2 + y2 - 3x-y= 0 tại điểm N (1; -1) là:
A. d: x + 3y - 2 = 0 B. d: x - 3y + 4 = 0
C. d: x - 3y - 4 = 0 D. d: x + 3y + 2 = 0
Đáp án: D
+ Đường tròn (C) có tâm I (3/2; 1/2).
+ Do đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn (C) tại điểm N nên đường thẳng d vuông góc với đường thẳng IN.
+ Phương trình đường thẳng (d):
⇒ (d): 1 (x - 1) + 3 (y + 1) = 0 hay (d): x + 3y + 2 = 0
Câu 2: Cho đường tròn (C): x2 + y2 - 2x + 8y - 23 = 0 và điểm M (8; -3). Độ dài đoạn tiếp tuyến của (C) xuất phát từ M là:
A. 10 B. 2√ 10 C. √ 10/2 D. √ 10
Đáp án: D
Đường tròn (C) có tâm I (1; -4) bán kính R = √ 40.
Độ dài IM = = √ 50 > R
⇒ Điểm M nằm ngoài đường tròn. Khi đó từ M sẽ kẻ được hai tiếp tuyến là MA và MB- trong đó A và B là hai tiếp điểm.
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
MA = MB = = √ 10
Vậy độ dài tiếp tuyến là: √ 10.
Câu 3: Cho đường tròn (C): x2 + y2 - 3x - y = 0. Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M (1; -1) là:
A. x + 3y - 1 = 0 B. 2x - 3y + 1 = 0 C. 2x - y + 4 = 0 D. x + 3y + 2 = 0
Đáp án: D
Đường tròn (C) có tâm I (3/2; 1/2 ).
Điểm M (1; -1) thuộc đường tròn (C).
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là đường thẳng đi qua M và nhận vec tơ IM→ = (-1/2; -3/2) = -1/2 (1; 3) nên có phương trình:
1 (x - 1) + 3 (y + 1) = 0 hay x + 3y + 2 = 0
Câu 4: Cho đường tròn (x - 3)2 + (y - 1)2 = 10. Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A (4; 4) là
A. x - 3y + 5 = 0 B. x + 3y - 4 = 0 C. x - 3y + 16 = 0 D. x + 3y - 16 = 0
Đáp án: D
Đường tròn (C) có tâm I (3; 1) và bán kính R = √ 10.
Tiếp tuyến của (C) tại A là đường thẳng qua A (4; 4) và nhận vecto IA→( 1; 3) là vectơ pháp tuyến của tiếp tuyến d.
Suy ra (d): 1 (x - 4) + 3 (y - 4) = 0 hay x + 3y - 16 = 0
Câu 5: Cho đường tròn (x - 2)2 + (y - 2)2 = 9. Phương trình tiếp tuyến của (C) đi qua điểm A (5; -1) là
A. x + y - 4 = 0 và x - y - 2 = 0. B. x = 5 và y = -1.
C. 2x - y - 3 = 0 và 3x + 2y - 3 = 0. D. 3x - 2y + 1 = 0 và 2x + 3y + 5 = 0
Đáp án: B
+ Đường tròn (C) có tâm I (2; 2) và bán kính R = 3.
+ ∆ là tiếp tuyến cần tìm: đi qua A (5, -1) và nhận VTPT n→( A; B)
⇒ (∆): A (x - 5) + B (y + 1) = 0 (*)
+ Do ∆ là tiếp tuyến của (C) nên:
d (I; ∆) = R ⇔ = 3
⇔ |-3A + 3B| = 3
⇔ 9A2 - 18AB + 9B2 = 9A2 + 9B2⇔ 18AB = 0 ⇔
+ Với A =0; chọn B = 1 thay vào (*) ta được: y + 1 = 0
+ Với B = 0; chọn A = 1 thay vào (*) ta được: x - 5 = 0
Vậy có hai tiếp tuyến thỏa mãn là y + 1 = 0 và x - 5 = 0
Câu 6: Cho đường tròn (C): x2 + y2 + 2x - 6y + 5 = 0. Phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng d: x + 2y - 15 = 0 là
A. x + 2y = 0 và x + 2y - 10 = 0. B. x - 2y = 0 và x - 2y + 10 = 0.
C. x + 2y - 12 = 0 và x + 2y + 22 = 0 D. x + 2y + 3 = 0 và x + 2y + 7 = 0
Đáp án: A
+ Đường tròn (C) có tâm I (-1; 3) và bán kính R = = √ 5
+ Do tiếp tuyến cần tìm song song với đường thẳng d: x + 2y- 15= 0 nên tiếp tuyến ∆ có dạng: x + 2y + m= 0 (m≠ -15).
+ ∆ là tiếp tuyến của (C) khi và chỉ khi:
d (I; ∆) = R ⇔ = √ 5 ⇔ |m + 5| = 5
⇔
⇒ Có hai tiếp tuyến thỏa mãn là: x + 2y = 0 và x + 2y - 10 = 0
Câu 7: Đường tròn (C) có tâm I (-1; 3) và tiếp xúc với đường thẳng d: 3x - 4y + 5 = 0 tại điểm H có tọa độ là
A. ( - 1/5; -7/5) B. (1/5; 7/5) C. ( 1/5; -7/5) D. ( - 1/5; 7/5)
Đáp án: B
Do đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm H nên IH vuông góc với đường thẳng d.
⇒ Đường thẳng IH:
⇒ Phương trình IH: 4 (x + 1) + 3 (y - 3) = 0 hay 4x + 3y - 5 = 0.
Do đường thẳng d và đường thẳng IH cắt nhau taị điểm H nên tọa độ điểm H là nghiệm hệ phương trình:
Câu 8: Cho đường tròn (C): x2 + y2 - 6x + 2y + 5 = 0 và đường thẳng
d: 2x + (m - 2)y – m - 7 = 0. Với giá trị nào của m thì d là tiếp tuyến của (C)?
A. m = 3 B. m = 15 C. m = 13 D. m = 3 hoặc m = 13.
Đáp án: D
+ đường tròn (C) có tâm I (3; -1) và bán kính.
+ d là tiếp tuyến của (C) khi va chỉ khi:
d (I, d) = R ⇔ = √ 5 ⇔ |1 - 2m| = √ 5.
→ m2 - 16m + 39 = 0 ⇔
Câu 9: Cho đường tròn (C) có tâm I (-1; 2), bán kính R = √ 29. Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M biết điểm M thuộc đường thẳng d:
và tọa độ M nguyên?A. x + 2y + 3 = 0 B. 2x + 5y + 21 = 0
C. 3x + 5y - 8 = 0 D. Đáp án khác
Đáp án: B
+ Do điểm M thuộc đường thẳng d nên tọa độ M (-2 + t; 3t).
+ Do điểm M thuộc đường tròn nên IM = R
⇔ IM2 = R2 ⇔ (t- 1)2 + (3t - 2)2 = 29
⇔ t2 - 2t + 1 + 9t2 - 12t + 4 = 29
⇔ 10t2 – 14t – 24 = 0 ⇔ t = - 1 hoặc t = 12/5 (loại).
+ Với t = - 1 thì tọa độ M (- 3; - 3).
⇒ Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M (-3; -3):
(∆):
⇒ Phương trình tiếp tuyến: 2 (x + 3) + 5 (y + 3) = 0 hay 2x + 5y + 21 = 0.