Trang chủ > Lớp 10 > Chuyên đề Toán 10 (có đáp án) > Các dạng bài tập khác về đường tròn trong mặt phẳng - Chuyên đề Toán 10

Các dạng bài tập khác về đường tròn trong mặt phẳng - Chuyên đề Toán 10

Ví dụ 1: Cho đường tròn (C): x2 + y2 – 4x - 6y + 5 = 0. Hỏi có mấy điểm có tọa độ nguyên thuộc đường tròn?

A. 2 B. 5 C. 4 D. 7

Bài giải:

Xét phương trình (C) với ẩn y; x là tham số

y2 - 6y + (x2 - 4x + 5) = 0

Phương trình trên có nghiệm < => ∆' ≥ 0

⇔ 9 - x2 + 4x - 5 ≥ 0

⇔ x2 - 4x - 4 ≤ 0

⇔ 2 - √ 8 ≤ x ≤ 2 + √ 8

⇒ Các điểm M (x; y) thuộc (C) có hoành độ nguyên là 0; 1; 2; 3; 4 ta có:

X 0 1 2 3 4
Y 1 hoặc 5 y không nguyên y không nguyên y không nguyên 1 hoặc y = 5

Suy ra tồn tại 4 điểm thuộc (C) có tọa độ nguyên là: (0; 1); (0; 5); (4; 1) và (4; 5)

Đáp án: C.

Ví dụ 2: Xác định tọa độ điểm M thuộc (C): x2 + y2 – 4x - 6y + 11 = 0 sao cho MA lớn nhất, biết tọa độ của A (3; 2).

A. M (- 2; 8) B. M (9; 2) C. M (1; 4) D. M (3; 8)

Bài giải:

- Nhận xét: Đường tròn (C) có tâm I (2; 3).

- Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường tròn ta được:

32 + 22 - 4.3 - 6.2 + 11 = 0 (đúng)

⇒ Điểm A thuộc đường tròn (C).

⇒ Để MA đạt lớn nhất thì MA là đường kính

⇒ M đối xứng với A qua I hay I là trung điểm của MA.

Tọa độ điểm M là: Các dạng bài tập khác về đường tròn trong mặt phẳng ảnh 1 ⇒ M (1; 4)

Đáp án: C.

Ví dụ 3: Cho đường tròn (C): (x - 2)2 + (y - 3)2 = 5. Xác định trên (C) điểm M sao cho
MB = 4 biết rằng B (1; 5)?

A. M (1; - 1) B. M (11/5; 13/5) C. M (-31/5; 13/5) D. Đáp án khác

Bài giải:

Gọi điểm M có tọa độ (x0; y0).

Vì M nằm trên đường tròn (C) => (x0 – 2)2 + (y0 - 3)2 = 5

Hay x02 - 4x0 + y02 - 6y0 + 8 = 0 (1)

Theo giả thiết BM = 4 nên BM2 = 16

⇔ (x0 - 1)2 + (y0 - 5)2 = 16

Hay x02 - 2x0 + y02 - 10y0 + 10 = 0 (2)

Lấy (2) - (1) ta được: 2x0 – 4y0 + 2 = 0

⇔ x0 - 2y0 + 1 = 0

⇔ x0 = 2y0 – 1

Thay vào (1) ta được:

( 2y0 - 1)2 – 2 (2y0 – 1) + y02 - 10y0 + 10 = 0

⇔ 5 y02 - 18y0 + 13 = 0

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Vậy có hai điểm M thỏa mãn là M (1; 1) và M (21/5; 13/5).

Đáp án: D.

Ví dụ 4: Cho đường tròn (C): (x - 3)2 + (y - 2)2 = 5. Xác định điểm E thuộc đường tròn sao cho tam giác OEF vuông tại O, biết điểm F (4; - 2)?

A. E1 (2; 4) và E2 ( 4/5; 8/5) B. E1(1; - 4) và E2 (4/5; 8/5).

C. E1 (3; - 6) và E2 ( -9/5; 8/5) . D. E1(2; 4) và E2 ( 9/5; -7/5)

Bài giải:

+ Do tam giác OEF vuông tại O nên OE vuông OF.

+ Đường thẳng OE: Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇒ Phương trình OE: 2 (x - 0) – 1 (y - 0) = 0 hay 2x - y = 0.

+ Đường tròn và đường thẳng cắt nhau tại E nên tọa độ E là nghiệm hệ

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Vậy có hai điểm thỏa mãn là E1 (2; 4) và E2 (4/5; 8/5).

Đáp án: A.

Ví dụ 5: Cho đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác ABC biết tọa độ điểm B (2; m) và C (n; 1). Xác định tọa độ điểm B? Biết rằng Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn?

A. B (2; 1) B. B (2; 2) C. B (2; -1) D. B (2; -3)

Bài giải:

+ Do góc Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên góc Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = 900.

⇒ Tam giác BAC vuông tại A và BC là đường kính.

⇒ O (0; 0) là trung điểm của BC.

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Suy ra, tọa độ điểm B (2; -1) và điểm C (-2; 1)

Đáp án: C.

Ví dụ 6: Cho đường tròn (C): x2 + y2 - 4x + 4y - 2 = 0; đường thẳng ∆: x + y - 2 = 0. Tìm trên d điểm A sao cho từ A kẻ được đúng một tiếp tuyến đến đường tròn (C)?

A. ( 1,1) B. ( 2; 0) C. ( 3; -1) D. (1; 1) hoặc (5; -3)

Bài giải:

+ Đường tròn (C) tâm I (2; -2) và bán kính R = 3.

- Nhận xét:

+ Nếu A nằm trong hình tròn (C) thì qua A không kẻ được tiếp tuyến nào đến đường tròn.

+ Nếu A nằm trên đường tròn (C) thì qua A kẻ được đúng một tiếp tuyến đến đường tròn.

+ Nếu A nằm bên ngoài hình tròn (C) thì qua A kẻ được hai tiếp tuyến nào với đường tròn.

Theo bài ra ta có: Từ điểm A kẻ được đúng một tiếp tuyến đến đường tròn (C) thì điểm A nằm trên đường tròn.

⇒ A là giao điểm của đường tròn (C) và đường thẳng d. Nên tọa độ A là nghiệm hệ:

Các dạng bài tập khác về đường tròn trong mặt phẳng ảnh 15 (*)

Giải (*):

(*) ⇔ 4 - 4y + y2 + y2 – 8 + 4y + 4y - 2 = 0

⇔ 2y2 + 4y - 6 = 0

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Vậy có 2 điểm A thỏa mãn đề bài là (1; 1) và (5; -3)

Đáp án: D.

Ví dụ 7. Trong mặt phẳng Oxy, đường tròn (C) có phương trình: x2 + y2 - 2x + 4y + 4 = 0, tâm I và điểm M (- 1; - 3). Lập phương trình đường thẳng ∆ đi qua M và cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tam giác IAB có diện tích lớn nhất.

A. x - y - 2 = 0 và x - 7y - 20 = 0 B. x + 2y - 7 = 0 và x - 3y - 20 = 0

C. 2x + y - 3 = 0 và x - 7y - 20 = 0 D. x - 4y = 0 và x + 2y - 20 = 0

Bài giải:

+ Đường tròn (C), tọa độ tâm I (1; -2); bán kính R = 1

+ Đường thẳng ∆: Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇒ Phương trình ∆: a (x + 1) + b (y + 3) = 0 (*)

+ Do A và B là 2 điểm thuộc đường tròn (C) nên IA = IB = R = 1

Diện tích tam giác IAB là:

SIAB = 1/2 IA. IB. sin (Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10) = 1/2.1.1. sin (Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10) ≤ 1/2

⇒ SIAB lớn nhất < => Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = 900 ⇒ IH = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 với H là hình chiếu I lên Δ

=> d (I; Δ) = IH = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇔ 2 (2a + b)2 = a2 + b2

⇔ 7a2 + 8ab + b2 = 0

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

+ Nếu a = - 1/7b. Chọn b = - 7 => a = 1 thay vào (*) ta được phương trình đường thẳng ∆:

1 (x + 1) – 7 (y + 3) = 0 hay x - 7y - 20 = 0

+ Nếu a = - b; chọn a = 1; b = -1 thay vào (*) ta được phương trình đường thẳng ∆ là:

1 (x + 1) - 1. (y + 3) = 0 hay x - y - 2 = 0

Vậy có 2 đường thẳng thỏa mãn yêu cầu đề bài là: x - y - 2 = 0 và x - 7y - 20 = 0.

Đáp án: A

Ví dụ 8. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường tròn (C): x2 + y2 – 4x - 6y = 0 và (C’): x2 + y2 + 4x = 0. Một đường thẳng đi qua giao điểm của (C) và (C') lần lượt cắt lại (C) và (C') tại M và N. Lập phương trình đường thẳng khi MN đạt giá trị lớn nhất.

A. 2x - y = 0 và x + 4y + 12 = 0 B. 3x - 4y = 0 và 3x - 4y + 12 = 0

C. x + y - 10 = 0 và 3x - y + 12 = 0 D. Tất cả sai

Bài giải:

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

+ Đường tròn (C) có tâm I (2; 3) và bán kính R = √ 13

+ Đường tròn (C') có tâm J (- 2; 0) và bán kính R’ = 2.

⇒ IJ = 5 => |R - r| < IJ < R + r

⇒ Đường tròn (C) cắt (C') tại hai điểm A, B

+ Xétđường thẳng ∆ bất kì qua A cắt (C) và (C') tại M và N. Gọi ∆' là đường thẳng qua A vuông góc với AB, cắt (C), (C') lần lượt tại C và D. Gọi K, H lần lượt là là hình chiếu của I, J lên ∆'. Gọi P, Q lần lượt là là hình chiếu của I, J lên ∆.

=> Ta có: MN = 2PQ ≤ 2IJ = 2KH = CD

⇒ MNmax = CD.

+ Tọa độ A, B là nghiệm của hệ: Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Từ đó suy ra có hai đường thẳng thỏa mãn:

- (∆1): Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇒ Phương trình: 3 (x - 0) – 4 (y - 0) = 0 hay 3x - 4y = 0

- (∆2): Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇒ Phương trình: 3 (x + 36/25) - 4 (y - 48/25) = 0 hay 3x - 4y + 12 = 0

Vậy có 2 đường thẳng thỏa mãn đề bài là: 3x - 4y = 0 và 3x - 4y + 12 = 0.

Đáp án: B.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho phương trình đường cong: x2 + y2 + (m + 2)x - (m + 4)y + m + 1 = 0 (*). Xác đinh mệnh đề sai trong các đáp án sau?

A. ( Cm) là phương trình của đường tròn với mọi m.

B. Tập hợp tâm các đường tròn khi m thay đổi là đường thẳng x + y - 1 = 0

C. Khi m thay đổi họ các đường tròn (Cm) có đúng một điểm cố định.

D. Họ các đường tròn (Cm) luôn đi qua điểm M (1; 2) với mọi m.

Đáp án: C

+ Ta có a2 + b2 - c = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 - m - 1 = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 > 0

Suy ra (*) là phương trình đường tròn với mọi m

+ Đường tròn có tâm I: Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 suy ra xI + yI - 1 = 0

Vậy tập hợp tâm các đường tròn là đường thẳng ∆: x + y - 1 = 0

+ Gọi M (x0; y0) là điểm cố định mà họ (Cm) luôn đi qua.

Khi đó ta có: x02 + y02 + (m + 2)x0 - (m + 4)y0 + m + 1 = 0, ∀m

⇔ (x0 - y0 - 1)m + x02 + y02 + 2x0 - 4y0 + 1 = 0,  ∀m

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Vậy có hai điểm cố định mà họ (Cm) luôn đi qua với mọi m là A (- 1; 0) và M (1; 2)

Câu 2: Cho hai điểm A (8; 0) và B (0; 6). Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác OAB?

A. (x - 2)2 + (y - 2)2 = 4 B. (x - 2)2 + (y + 2)2 = 1

C. ( x - 1)2 + (y + 1)2 = 1 D. (x - 2)2 + (y - 2)2 = 9

Đáp án: A

Ta có: OA = 8; OB = 6 và AB = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = 10.

Mặt khác 1/2 OA. OB = pr (vì cùng bằng diện tích tam giác ABC)

Suy ra r = Các dạng bài tập khác về đường tròn trong mặt phẳng ảnh 35 = 2

Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác OAB

⇒ đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ nên |a| = |b| = r = 2

Mà đường tròn có tâm thuộc góc phần tư thứ nhất nên a > 0; b > 0

⇒ a = b = r = 2

Vậy tâm đường tròn nội tiếp tam giác OAB là I (2; 2) bán kính đường tròn nội tiếp là
r = 2.

Vậy phương trình đường tròn nội tiếp tam giác OAB là

(x - 2)2 + (y – 2)2 = 4

Câu 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1: √ 3x + y = 0 và
d2: √ 3x - y = 0. Gọi (C) là đường tròn tiếp xúc với d1 tại A, cắt d2 tại hai điểm B, C sao cho tam giác ABC vuông tại B. Viết phương trình của (C), biết tam giác ABC có diện tích bằng Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 và điểm A có hoành độ dương.

A. (x - Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10)2 + (y + Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10)2 = 4 B. (x + Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10)2 + (y + Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10)2 = 1

C. (x + Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10)2 + (y - Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 )2 = 1 D. (x - Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10)2 + (y - Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10)2 = 1

Đáp án: B

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

+ Vì A ∈ d1 ⇒ A (a; -√ 3a), a > 0; B, C ∈ d2 ⇒ B (b; √ 3b), C (c; √ 3c)

Suy ra AB→(b - a; √ 3 (a + b)), AC→(c - a; √ 3 (c + a))

+ Tam giác ABC vuông tại B do đó AC là đường kính của đường tròn C.

Do đó AC ⊥ d1AC→.u1 = 0 ⇔ -1. (c - a) + √ 3. √ 3 (a + c) = 0 ⇔ 2a + c = 0 (1)

AB ⊥ d2AB→.u2 = 0 ⇔ 1. (b - a) + 3 (a + b) = 0 ⇔ 2b + a = 0 (2)

Mặt khác SABC = 1/2 d (A; d2). BC ⇒ Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇔ 2a|c - b| = 1 (3)

Từ (1), (2) suy ra 2 (c - b) = - 3a thế vào (3) ta được a|-3a| = 1

⇔ a = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Do đó b = - Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10, c = - Các dạng bài tập khác về đường tròn trong mặt phẳng ảnh 42

⇒ A (Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10; -1), C (- Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10; -2)

Suy ra (C) nhận I (- Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10; - Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10) là trung điểm AC làm tâm và bán kính là R = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = 1

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là (C): (x + Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10)2 + (y + Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10)2 = 1

Câu 4: Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC, hai cạnh AB; AC theo thứ tự có phương trình x + y - 2 = 0 và x + 3y - 4 = 0. Cạnh BC có trung điểm M (- 1; 1). Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

A. ( - 5; - 7) B. ( 4; - 3) C. ( - 7; 3) D. (1; 3)

Đáp án: A

+ Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A nên tọa độ điểm A là nghiệm hệ

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ⇒ A (1; 1)

+ Gọi P là trung điểm của AC. Khi đó MP// AB (vì MP là đường trung bình của tam giác).

⇒ Đường thẳng MP có dạng: x + y + c = 0 (c ≠ - 2)

Mà M (- 1; 1) thuộc MP nên: - 1 + 1 + c = 0 ⇔ c = 0

Phương trình MP: x + y = 0.

+ MP và AC cắt nhau tại P ta tìm được P (- 2; 2).

+ Mà P là trung điểm của AC nên tọa độ điểm C (- 5; 3).

+ Điểm M là trung điểm BC nên tọa độ điểm B: Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇒ B (3; - 1)

+ Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A; B và C.

Gọi phương trình đường tròn là: x2 + y2 – 2ax - 2by + c = 0 (a2 + b2 - c > 0)

Do A; B và C thuộc đường tròn nên: Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Vậy phương trình đường tròn cần tìm có tâm là I (- 5; - 7)

Câu 5: Lập phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC tạo bởi ba đường thẳng
4x - 3y - 65 = 0; 7x - 24y + 55 = 0; 3x + 4y - 5 = 0.

A. (x - 10)2 + y2 = 25 B. (x - 1)2 + (y - 2)2 = 25

C. (x - 10)2 + (y - 2)2 = 25 D. Tất cả sai

Đáp án: A

+ Gọi ABC là tam giác đã cho với các cạnh là:

AB: 4x - 3y - 65 = 0; BC: 7x - 24y + 55 = 0; CA: 3x + 4y - 5 = 0

+ Suy ra A (11; - 7); B (23; 9); C (- 1; 2)

Ta có: AB→( 12; 16); AC→( - 12; 9)

AB→.AC→ = 12. ( - 12) + 16.9 = 0

⇒ AB và AC vuông góc với nhau nên tam giác ABC vuông ở A.

Ta có AB = 20; BC = 25; CA = 15

⇒ S = 1/2 . AB. AC = 150.

+ Lại có: S = p. r với p = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = 30 là nửa chu vi của tam giác ABC.

⇒ r = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = 5.

+ Tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC là I (x; y) suy ra khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng đã cho đều bằng r = 5 nên ta có:
5 = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Giải hệ này ta tìm được I (10; 0)

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: (x - 10)2 + y2 = 25.

Câu 6: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M (2; 1) và đường thẳng
∆: x - y + 1 = 0. Viết phương trình đường tròn đi qua M cắt ở 2 điểm A, B phân biệt sao cho tam giác MAB vuông tại M và có diện tích bằng 2.

A. (x + 2)2 + (y - 2)2 = 2 B. (x - 1)2 + (y - 2)2 = 2

C. (x - 1)2 + (y + 3)2 = 16 D. (x - 5)2 + (y - 2)2 = 4

Đáp án: B

+ Đường tròn (C) tâm I (a, b) bán kính R có phương trình: (x - a)2 + (y - b)2 = R2

+ Tam giác MAB vuông tại M nên AB là đường kính và AB = 2R.

suy ra ∆ qua I do đó: a - b + 1 = 0 (1)

Hạ MH ⊥ AB có MH = d(M, ∆) = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

+ Diện tích tam giác MAB là:

SMAB = 1/2 MH. AB ⇔ 2 = 1/2 . 2R. √ 2 ⇔ R = √ 2

Vì đường tròn qua M nên (2 - a)2 + (1 - b)2 = 2 (2)

Ta có hệ: Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Giải hệ được a = 1; b = 2. Vậy (C) có phương trình: (x - 1)2 + (y - 2)2 = 2

Câu 7: Cho đường thẳng ∆: x - y + 1 = 0 và đường tròn (C): x2 + y2 – 4x + 2y - 4 = 0 Viết phương trình đường thẳng ∆' vuông góc với ∆ và cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt sao cho khoảng cách của chúng là lớn nhất.

A. x + y - 2 = 0 B. x + y - 1 = 0 C. x + y = 0 D. x + y + 2 = 0

Đáp án: B

+ Đường tròn (C): tâm I (2; - 1) bán kính R = 3.

+ Vì vuông góc với và cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt sao cho khoảng cách của chúng là lớn nhất nên vuông góc với và đi qua tâm I của đường tròn (C).

+ Đường thẳng ∆': Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇒ Phương trình ∆’: 1 (x - 2) + 1 (y + 1) = 0 hay x + y - 1 = 0

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là ∆’: x + y - 1 = 0.

Câu 8: Cho đường tròn (C): x2 + y2 – 2x + 4y - 4 = 0 có tâm I và đường thẳng ∆. Biết rằng đường thẳng ∆ cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt A, B. Xác định m để diện tích tam giác IAB là lớn nhất?

A. m = - 2 B. m = 1 C. m = - 4 D. m = 2

Đáp án: C

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

+ Đường tròn (C) có tâm I (1; -2), bán kính R = 3. ∆ cắt (C) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi

d (I; Δ) < R ⇔ Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 < 3 ⇔ 5m2 + 5m + 17 = 0 (đúng với mọi m)

Vậy với mọi m đường thẳng ∆ luôn cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt A; B.

+ Ta có IA = IB = R = 3 nên diện tích tam giác IAB là:

SIAB = 1/2 IA. IB. sin Các dạng bài tập khác về đường tròn trong mặt phẳng ảnh 55

= 9/2 sin Các dạng bài tập khác về đường tròn trong mặt phẳng ảnh 55 ≤ 9/2

Suy maxSIAB = 9/2 khi và chỉ khi:

sin Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = 1 ⇔ Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = 900

+ Gọi H là hình chiếu của I lên khi đó

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = 450 ⇒ IH = IA. cos450 = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Ta có d (I; Δ) = IH ⇔ Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇔ 2 (1 - 2m)2 = 9 (2 + m2)

⇔ 2 - 8m + 8m2 = 18 + 9m2

⇔ m2 + 8m + 16 = 0 ⇔ m = - 4

Vậy với m = - 4 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 9: Trong mặt phẳng Oxy, viết phương trình đường thẳng qua điểm O và cắt đường tròn (C): x2 + y2 – 2x + 6y - 15 = 0 (C) tại hai điểm A, B sao cho O là trung điểm của AB.

A. x + 3y = 0 B. x - 3y = 0 C. x - 2y = 0 D. 2x - y = 0

Đáp án: B

+ Đường tròn (C) có tâm I (1; -3) và bán kính R = 5.

+ Xét vị trí của điểm O và đường tròn (C):

OI = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = √ 10 < R

⇒ Điểm O nằm trong đường tròn.

+ Đường thẳng đi qua O và cắt (C) tại A, B với O là trung điểm AB

suy ra Δ ⊥ OI.

+ Đường thẳng AB: Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇒ phương trình của AB: 1 (x - 0) – 3 (y - 0) = 0 hay x - 3y = 0.

Câu 10: Cho đường tròn (C): x2 + y2 = 4 và điểm M (2; 2). Có mấy đường thẳng qua M và cắt (C) tai hai điểm phân biệt A, B sao cho AB = 2.

A. 0 B. 1 C. 2 D. Vô số

Đáp án: C

+ Đường tròn (C) có tâm O (0; 0) và bán kính R = 2.

Đường thẳng cần tìm có dạng ∆: Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇒ Phương trình ∆: a (x - 2) + b (y - 2) = 0

+ Gọi H là hình chiếu của O lên AB khi đó H là trung điểm AB nên AH = AB/2 = 1

⇒ OH = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = √ 3

+ Ta có OH = d (O; Δ) ⇔ √ 3 = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇔ 3 (a2 + b2) = 4a2 + 8ab + 4b2 ⇔ a2 + 8ab + b2 = 0

⇔ a = (- 4 ± √ 15)b

Từ đó ta có hai đường thẳng thỏa mãn là:

Δ1: (-4 + √ 15)x + y + 6 - 2√ 15 = 0 và Δ2: (-4 - √ 15)x + y + 6 + 2√ 15 = 0