Trang chủ > Lớp 10 > Chuyên đề Toán 10 (có đáp án) > Dạng 11: Các dạng hệ phương trình đặc biệt - Chuyên đề Toán 10

Dạng 11: Các dạng hệ phương trình đặc biệt - Chuyên đề Toán 10

Ví dụ minh họa

Bài 1: Giải hệ phương trình:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bài giải:

a. Đặt S = x + y, P = xy (S2 - 4P ≥ 0)

Ta có: Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

⇒ S2 - 2 (5 - S) = 5

⇒ S2 + 2S - 15 = 0

⇒ S = -5; S = 3

TH1: S = -5 ⇒ P = 10 (loại)

TH2: S = 3 ⇒ P = 2 (nhận)

Khi đó: x, y là nghiệm của phương trình: X2 - 3X + 2 = 0

⇔ X = 1; X = 2

Vậy hệ có nghiệm là: (2; 1), (1; 2)

b. Điều kiện xác định: x ≠ 0

Hệ phương trình tương đương với

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) là (1; 1) và (2; -3/2)

Bài 2: Giải hệ phương trình:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bài giải:

a. Hệ phương trình đã cho tương đương

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Với x - y = 4 ⇒ x = y + 4 ⇒ y (y + 4) + y + 4 - y = -1

⇔ y2 + 4y + 5 = 0 (vô nghiệm)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = {(0; 1), (-1; 0)}

b. Đặt S = x + y; P = xy, ta có hệ như sau:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

- Với S = 2 + √ 2; P = 2√ 2 ta có x, y là nghiệm phương trình:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

- Với S = -4 - √ 2; P = 6 + 4√ 2 ta có x, y là nghiệm phương trình:

X2 + (4 + √ 2)X + 6 + 4√ 2 = 0 (vô nghiệm)

Vậy hệ có nghiệm (x; y) là (2; √ 2) và (√ 2; 2)

Bài 3: Giải hệ phương trình:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bài giải:

a. Hệ phương trình đã cho tương đương:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là: (x; y) = {(0; 0), (2; 2)}

b. Trừ vế với vế của phương trình đầu và phương trình thứ hai ta được:

y2 - x2 = x3 - y3 - 3 (x2 - y2) + 2 (x - y)

⇔ (x - y)(x2 + xy + y2 - 2x - 2y + 2) = 0

⇔ 1/2 (x - y)[x2 + y2 + (x + y - 2)2] = 0

⇔ x = y (vì x2 + y2 + (x + y - 2)2 > 0)

Thay x = y vào phương trình đầu ta được:

x3 - 4x2 + 2x = 0

⇔ x (x2 - 4x + 2) = 0

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Vậy hệ phương trình có 3 nghiệm: (0; 0); (2+√ 2; 2+√ 2) và (2-√ 2; 2-√ 2)

Bài 4: Giải hệ phương trình:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bài giải:

a. Ta có: x3 - 3x = y3 - 3y

⇔ (x - y)(x2 + xy + y2) - 3 (x - y) = 0

⇔ (x - y)(x2 + xy + y2 - 3) = 0

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

+) Khi x = y thì hệ có nghiệm.

+) Khi x2 + xy + y2 - 3 = 0

⇔ x2 + y2 = 3 - xy,

Ta có: x6 + y6 = 27

⇔ (x2 + y2) (x4 - x2y2 + y4) = 27

⇒ (3 - xy)[ (3 - xy)2 - 3x2y2] = 27

⇔ 3 (xy)3 + 27xy = 0

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

b. Hệ phương trình đã cho tương đương

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bài 5: Giải hệ phương trình:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bài giải:

a. Ta có:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

+) Nếu x = 0 thay vào (1)⇒ y = 0, thay vào (2) thấy (x; y) = (0; 0) là nghiệm của phương trình (2) nên không phải là nghiệm của hệ phương trình

+) Nếu x ≠ 0, đặt y = tx, thay vào hệ ta được:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

- Với t = 1/2 thay vào (**) ta được:

4x2 + x2 + 6x = 27

⇔ 5x2 + 6x - 27 = 0

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

- Với t = 1/3 thay vào (**) ta được:

4x2 + (2/3)x2 + 6x = 27

⇔ 14x2 + 18x - 81 = 0

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) là:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

b. Dễ thấy x = 0 không thoả mãn hệ phương trình.

Với x ≠ 0, đặt y = tx, thay vào hệ ta được:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

=> 3 (t2 - t + 1) = 2t2 - 3t + 4 ⇒ t = ±1

Thay vào (*) thì:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) là (1/√ 3; (-1)/√ 3), ((-1)/√ 3; 1/√ 3), (-1; -1) và (1; 1)

Bài 6: Cho hệ phương trình Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án. Tìm giá trị của a sao cho hệ có nghiệm (x; y) và tích x. y nhỏ nhất.

Bài giải:

Đặt S = x + y, P = xy (S2 - 4P ≥ 0)

Ta có:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Đẳng thức xảy ra khi a = -1 (nhận)

Vậy với a = -1 thì hệ có nghiệm (x; y) và tích x. y là nhỏ nhất.

Bài 7: Xác định m để hệ phương trình: Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp áncó nghiệm.

Bài giải:

Hệ phương trình đã cho tương đương

(x2 + y2 - 2xy) - (x + y - 4xy) = m + 1 - 2m

⇔ (x + y)2 - (x + y) + m - 1 = 0

Để hệ phương trình đã cho có nghiệm thì:

Δ ≥ 0

⇔ 1 - 4 (m - 1) ≥ 0

⇔ 5 - 4m ≥ 0

⇔ m ≤ 5/4

Từ phương trình thứ 2 ta có:

(x - y)2 = m + 1

⇒ m + 1 ≥ 0

⇔ m ≥ -1

Vậy với m thỏa mãn điềuu kiện: -1 ≤ m ≤ 5/4 thì hệ phương trình đã cho có nghiệm.