Từ trái nghĩa - Sách giáo khoa Ngữ Văn 7
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ mang nghĩa trái ngược nhau. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Các cặp từ trái nghĩa: Cúi- ngẩng, trẻ - già, đi- trở lại
- Trẻ - già: trái nghĩa về tuổi tác
- Trường hợp: rau già, cau già, trái nghĩa giữa từ già với non
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng:
+ Ngẩng – cúi: diễn tả sự trăn trở, bứt rứt trong tâm trạng thi sĩ
+ Đi trẻ- Về già: hành động tương phản, nhấn mạnh sự bùi ngùi, chua xót của tác giả
→ Từ trái nghĩa tạo nên sự đối lập, tô đậm và làm nổi bật hình ảnh và cảm xúc khi biểu đạt.
2. Các từ trái nghĩa được dùng với mục đích tạo ra sự tương phản, gây ấn tượng mạnh, giúp lời nói thêm sinh động.
III. Luyện tập
Bài 1 (Trang 129 Sách giáo khoa ngữ văn 7 tập 1)
Các cặp từ trái nghĩa:
+ Lành – rách; giàu- nghèo; ngắn – dài; đêm- ngày; sáng – tối
Bài 2 (Trang 129 Sách giáo khoa Ngữ Văn 7 Tập 1)
Từ | Cặp từ trái nghĩa | |
Tươi | Cá tươi | Cá ươn |
Hoa tươi | Hoa héo | |
Yếu | Ăn yếu | Ăn khỏe |
Học lực yếu | Học lực giỏi | |
Xấu | Chữ xấu | Chữ đẹp |
Đất xấu | Đất tốt |
Bài 3 (Trang 129 Sách giáo khoa Ngữ Văn 7 Tập 1)
- Gần nhà xa ngõ
- Chạy sấp chạy ngửa
- Có đi có lại
- Vô thưởng vô phạt
- Bên trọng bên khinh
- Chân cứng đá mềm
- Bước thấp bước cao
- Mắt nhắm mắt mở
- Chân ướt chân ráo
- Buổi đực buổi cái
Bài trước: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - Sách giáo khoa Ngữ Văn 7
Bài tiếp: Luyện nói : văn biểu cảm về sự vật, con người - Sách giáo khoa Ngữ Văn 7