Làm thơ lục bát - Sách giáo khoa Ngữ Văn 7
I. Luật thơ lục bát
1. Đọc kĩ câu ca dao: Sách giáo khoa ngữ văn 7
2. Giải đáp câu hỏi
a. Cặp câu thơ lục bát:
- Dòng đầu: 6 tiếng
- Dòng sau: 8 tiếng
b. Cặp lục bát được sắp xếp theo mô hình dưới:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh (B) | đi (B) | anh (B) | nhớ (T) | quê (B) | nhà (V) | ||
Nhớ (T) | canh (B) | rau (B) | muống (T) | nhớ (T) | cà (V) | dầm (B) | tương (B) |
Nhớ (T) | ai (B) | dãi (T) | nắng (T) | dầm (B) | sương (V) | ||
Nhớ (T) | ai (B) | tát (T) | nước (T) | bên (B) | đường (V) | hôm (B) | nao (B) |
c. Nhận xét: nếu tiếng thứ 6 là vần trắc thì tiếng thứ 8 phải là vần bằng, và ngược lại
d. Luật thơ lục bát:
Số câu: tối thiểu là 2 câu lục bát, không giới hạn về số câu
- Các tiếng chẵn: 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật:
+ Câu lục: B – T – B
+ Câu bát: B – T – B – B
- Các tiếng lẻ: 1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.
- Vần:
+ Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát.
+ Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới, vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 câu bát tiếp theo. Các vần này thường là thanh bằng.
- Nhịp:
+ Câu lục: nhịp 2/2/2; 2/4; 3/3
+ Câu bát: 2/2/2; 4/4; 3/5; 2/6.
II. Luyện tập
Bài 1 (Trang 157 Sách giáo khoa ngữ văn 7 tập 1)
- Em ơi đi học đường xa
Cố học cho giỏi ở nhà mẹ mong
- Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp vươn lên học hành
- Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Trong nhà ấm áp bữa cơm gia đình
Bài 2 (Trang 157 Sách giáo khoa Ngữ Văn 7 Tập 1)
- Vườn em cây quý đủ loài
Có cam, có quýt, có xoài, có na
- Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phần đấu để thành trò ngoan