Trang chủ
> Lớp 9
> Soạn Văn 9 (hay nhất)
> Tổng kết về từ vựng (II) - Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1
Tổng kết về từ vựng (II) - Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Câu 1 (trang 121 Sách giáo khoa ngữ văn 9 tập 1)
Từ nhiều nghĩa là một từ có một nghĩa hay nhiều nghĩa của từ, tạo thành những từ nhiều nghĩa
- Từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện ban đầu, làm nền tảng để hình thành các nghĩa khác
+ Nghĩa chuyển là nghĩa khác được hình thành
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc
- Bình thường, trong một câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một vài trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển
Câu 2 (trang 121 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1)
Từ “hoa” trong “lệ hoa” được dùng theo nghĩa chuyển, chỉ giọt lệ của người con gái đẹp như Thúy Kiều
V. Từ đồng âm
Câu 1 (trang 121 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1)
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau xa nhau, không liên quan gì đến nhau
Câu 2 (trang 121 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 tập 1)
a, Có hiện tượng từ nhiều nghĩa, vì nghĩa của từ lá trong lá phổi là nghĩa chuyển của từ lá trong đoạn thơ.
b, Có hiện tượng đồng âm. Hai từ đường chỉ hai sự vật khác nhau, nghĩa của hai từ này không có mối quan hệ với nhau.
VI. Từ đồng nghĩa
Câu 1 (trang 121 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 tập 1)
Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (trong một số trường hợp có thể thay thế cho nhau).
Câu 2 (trang 121 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1)
Chọn cách hiểu (d). Từ đồng nghĩa chỉ có thể thay thế cho nhau trong một vài trường hợp
- Không thể thay thế vì phần đông các trường hợp là đồng nghĩa không hoàn toàn.
Câu 3 (trang 121 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 tập 1)
Từ “xuân” có thể thay thế cho từ “tuổi” vì theo phương thức chuyển nghĩa hoán dụ (một khoảng thời gian trong năm cố định năm đại diện thay cho năm, lấy bộ phận thay cho toàn thể)
Việc thay từ “xuân” cho từ “tuổi” cho thấy tinh thần lạc quan của tác giả, mùa xuân là hình ảnh đại diện cho sự tươi trẻ, sức sống mãnh liệt
VII. Từ trái nghĩa
Câu 1 (trang 121 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1)
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Câu 2 (trang 121 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1)
Các cặp từ trái nghĩa: xấu – đẹp, xa - gần, rộng - hẹp
Câu 3 (trang 121 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1)
- Các cặp từ trái nghĩa cùng với nhóm sống - chết: chiến tranh- hòa bình, đực - cái. Các cặp từ trái nghĩa diễn đạt hai khái niệm loại trừ nhau.
- Các từ trái nghĩa cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu – nghèo
- Các cặp từ trái nghĩa mức độ, diễn đạt khái niệm có tính thang độ (sự hơn kém), khẳng định cái này không có nghĩa là loại trừ cái kia
VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ
Câu 1 (trang 126 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 tập 1)
Cấp độ khái quát nghĩa của từ
Một từ có nghĩa rộng khi khi nghĩa của nó hàm chứa nghĩa của từ khác. Nghĩa hẹp của từ khi từ đó có phạm vi nghĩa được hàm chứa trong nghĩa của từ khác
Câu 2 (trang 126 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1)
IX. Trường từ vựng
Câu 1 (trang 126 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 tập 1)
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có tối thiểu một nét chung về nghĩa
Câu 2 (trang 126 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 tập 1)
Các từ có chung trường nghĩa: bể, tắm
Gợi ra hành động dã man, tàn bạo của thực dân Pháp khi đàn áp các cuộc khởi nghĩa của chúng ta.