Trang chủ > Lớp 9 > Soạn Văn 9 (hay nhất) > Tổng kết phần văn học (tiếp theo) - Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2

Tổng kết phần văn học (tiếp theo) - Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2

Câu 1 (Trang 200 Sách giáo khoa ngữ văn 9 tập 2)
Một số thể loại văn học dân gian: kể về các thể loại nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử trong quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo
Truyện thuyết bày tỏ thái độ cách đánh giá của nhân dân với sự kiện, nhân vật lịch sử được kể
- Truyện cổ tích: thể loại truyện kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật thường gặp: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc ngếch, nhân vật là động vật.
+ Thường có yếu tố hoang đường diễn tả niềm tin của nhân dân về cái thiện luôn chiến thắng cái ác, ccũng như sự công bằng trong xã hội
- Truyện cười: kể những sự việc đáng cười trong cuộc sống, nhằm tạo ra tiếng cười giải trí hay phê phán thói hư tật xấu trong xã hội
- Truyện ngụ ngôn: kể bằng văn xuôi, văn vần, mượn lời kể về loài vật hay chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người với mục đích khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học trong cuộc sống
- Ca dao, dân ca: thể loại trữ tình dân gian, kết hợp với lời, nhạc diễn tả nội tâm con người
- Tục ngữ: câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, diễn tả kinh nghiệm sống của nhân dân về các mặt của đời sống, được đúc kết từ lao động, sản xuất, quan sát…
Câu 2 (Trang 200 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2)
Các kiểu nhân vật:
- Dũng sĩ: Thạch Sanh
- Tài năng đặc biệt: Em bé thông minh, Cây bút thần
- Ngốc nghếch: Chàng Ngốc, Con chim ánh sáng
- Hình dạng xấu xí: Sọ Dưà, Công chúa Ếch…
Bài 3 (Trang 200 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2)
Quy tắc niêm luật trong thơ thất ngôn bát cú Đường luật trong bài Qua Đèo Ngang:
BướctớiđèoNgangbóngxế
TTBBTTB
Cỏcâychenđáchenhoa
TBBTTBB
Lomkhomdướinúitiềuvàichú
BBTTBBT
Lácđácbênsôngchợmấynhà
TTBBTTB
Nhớnướcđaulòngconquốcquốc
TTBBBTT
Thươngnhàmỏimiệngcáigiagia
BBTTTBB
Dừngchânđứnglạitrờinonnước
BBTTBBT
Mộtmảnhtìnhriêngtavớita
TTBBBTT

Câu (1) và (2) đối nhau về thanh điệu (khác về bằng trắc các chữ thứ 2,4,6)
Câu 3 và 4; câu 5 và câu 6 đối nhau về âm thanh và hình ảnh
Các vần được gieo ở cuối câu 1,2,4,6,8
Câu 4 (Trang 200 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2)
Tóm tắt truyện thơ Truyện Kiều – Nguyễn Du
Thúy Kiều sinh ra trong một gia đình thuộc tầng lớp trung lưu, có cuộc sống yên ả bên cha mẹ và hai em là Vương Quan và Thúy Vân. Trong cuộc du xuân, Thúy Kiều tình cờ gặp Kim Trọng và đem lòng yêu mến và tự ý thề nguyền, đính ước với chàng. Sau đó gia đình Kiều gặp tai họa, Kiều phải bán mình chuộc cha, còn Kim Trọng thì về Liêu Dương chịu tang chú nên không biết tin tức của Kiều.
Kiều bị Mã Giám Sinh và Tú Bà, những kẻ buôn người gian giảo, đẩy vào lầu xanh, ép nàng phải tiếp khách. Ở đây, Kiều gặp Thúc Sinh và được chàng cứu ra, Thúc Sinh chưa kịp lấy Kiều làm vợ lẽ thì Hoạn Thư bắt Kiều về phục dịch. Kiều trốn thoát, nhưng rồi lại rơi vào lầu xanh lần hai. Ở đây, Kiều được Từ Hải, anh hùng đầu đội trời, chân đạp đất giải cứu, còn giúp Kiều báo ân báo oán. Kiều vì nghe lời dụ dỗ của Hồ Tôn Hiến hại chết Từ Hải, nàng bị Hồ Tôn Hiến ép hầu rượu và gả cho tên thổ quan. Vì chua xót, Kiều nhảy xuống sông Tiền Đường tự tử và được sư Giác Duyên cứu giúp. Nhờ sư Giác Duyên, Kim Kiều hội ngộ.
Câu 5 (Trang 200 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2)
Một số câu ca dao diễn tả sự linh hoạt của thể thơ lục bát:
Thương nhau mấy núi cũng trèo
Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua.
Dẫu rằng da trắng tóc mây
Đẹp thì đẹp vậy, dạ này không ưa
Vợ ta dù có quê mùa
Thì ta vẫn cứ sớm trưa vui cùng.
Thơ lục bát linh hoạt trong Truyện Kiều:
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Thể thơ lục bát giúp có khả năng phong phú trong việc diễn đạt tâm trạng và kể chuyện, thuật việc.
Câu 6 (Trang 201 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2)
So sánh về cách trần thuật và xây dựng nhân vật của hai tác phẩm tiêu biểu: Lão Hạc, thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòngLão Hạc
Cách trần thuậtTrần thuật theo hành trạng, tên tuổi, các việc làm, con cháu liên tiếpBiến hóa đa dạng, châm đóm hút thuốc rồi kể chuyện bán chó
Lời vănHội thoại, thuật lạiLời đối thoại: trực tiếp
Cách miêu tả nhân vậtMiêu tả giản lược, chỉ kể sự việcMô tả kĩ hình dạng, cử chỉ, ngôn ngữ, nội tâm nhân vật
Mối quan hệ giữa các nhân vậtMối quan hệ giữa các nhân vật được xây dựng trên cơ sở giải quyết tình huốngNhân vật trong mối quan hệ với các nhân vật khác được diễn tả bằng hành động, thái độ, cách biểu hiện tình cảm
Điểm nhìn trần thuậtĐiểm nhìn toàn tri của tác giả, người kể ở ngôi kể thứ baĐiểm nhìn của nhân vật ông giáo, ngôi kể thứ nhất