Trang chủ > Lớp 9 > Soạn Văn 9 (hay nhất) > Luyện tập viết biên bản - Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2

Luyện tập viết biên bản - Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2

I. Ôn tập lý thuyết
1. mục đích: biên bản là văn bản ghi chép sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra một cách chân thực, chuẩn xác, đầy đủ dùng làm bằng chứng minh chứng sự kiện thực tế làm cơ sở nhận định, kết luận, các quyết định xử lí
2. Người viết biên bản cần trung thực, có trách nhiệm, không thêm thắt, suy diễn chủ quan
3. Bố cục
- Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, địa điểm, thời gian, thành phần tham gia, chức trách
- Phần nội dung: Diễn biến, kết quả của sự việc
- Phần kết thúc: thời gian kết thúc, chữ kí, họ tên thành viên
4. Lời văn thể hiện biên bản: ngắn gọn, đầy đủ, chuẩn xác
Luyện tập
Bài 1 (Trang 135 Sách giáo khoa ngữ văn 9 tập 2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM HỌC TẬP MÔN NGỮ VĂN
Khai mạc lúc: 10h
Địa điểm:
Thành phần:
Nội dung và tiến trình cuộc họp
Sắp xếp theo thứ tự các ý d → c → e, g → h
Hội nghị kết thúc vào lúc 11h30 cùng ngày
Chủ tọa Thư kí
(kí và ghi rõ họ tên)
Bài 2 (Trang 136 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2)
Biên bản họp lớp trong tuần đã qua cần có các mục:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ, địa điểm, thời gian, tên biên bản, thành phần tham gia
- Diễn biến kết quả phiên họp
Thời gian kết thúc
Phần nội dung biên bản ghi lại chuẩn xác diễn biến của cuộc họp lớp, nội dung bàn bạc, thống nhất trong cuộc họp
Câu 3 (Trang 136 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2)
Về biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần của chi đội em cho chi đội bạn
Cần thiết phải có người đại diện cho chi đội bạn (nhận bàn giao) và đại diện cho chi đội em (bàn giao)
Về nội dung, cần ghi chép lại được cụ thể nội dung bàn giao. Cuối văn bản có kí nhận của đại diện hai chi đội
Câu 4 (Trang 136 Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2)
Biên bản xử phạt vi phạm hành chính (vi phạm quy định an toàn giao thông, vệ sinh đường phố, quản lí xây dựng…)
Ngoài các thành phần theo quy định của biên bản, nội dung biên bản phải ghi rõ được lí do xử phạt, mức độ xử phạt.