Thuật ngữ - Sách giáo khoa ngữ văn 9 tập 1
I. Thuật ngữ là gì?
1. Cách giải thích thứ nhất: dừng ở việc nêu đặc tính bên ngoài của sự vật, cách giải thích này dựa trên cơ sở kinh nghiệm, cảm tính
Cách giải thích thứ hai: thể hiện đặc tính bên trong của sự vật, phải tìm ra bằng các nghiên cứu khoa học
→ Cách giải thích thứ hai đòi hỏi phải có trình độ, chuyên môn mới hiểu thấu đáo được
2. Các định nghĩa thuộc nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau
- Thạch nhũ: môn Địa
- Ba-dơ: môn Hóa
- Ẩn dụ: môn Văn
- Số thập phân: môn Toán
II. Đặc điểm của thuật ngữ
1. Thuật ngữ còn được sử dụng trong các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, công nghệ mỗi thuật ngữ được biểu thị bằng một khái niệm và ngược lại
- Mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ
- Đặc điểm này thích hợp với yêu cầu về tính chuẩn xác, hợp nhất, tính quốc tế của khoa học, kĩ thuật, công nghệ
2. Muối dùng trong phong cách văn bản nghệ thuật, mang sắc thái biểu cảm
→ Thuật ngữ không có tính biểu cảm
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 89 Sách giáo khoa ngữ văn 9 tập 1)
- Lực: tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác
- Xâm thực: quá trình phá hủy lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân như gió, sóng biển, băng hà, nước chảy…
- Hiện tượng hóa học: hiện tượng sinh ra chất mới
- Di chỉ: dấu tích người xưa đã trú ngụ và sinh sống
- Thu phấn: hiện tượng hạt tiếp xúc với nhị hoa
- Lưu lượng: lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ
- Trọng lực: lực hút của địa cầu
- Khí áp: sức nén của khí quyển lên bề mặt địa cầu
- Thị tộc phụ hệ: dòng tộc trong đó người đàn ông có quyền hơn người phụ nữ
- Đường trung trực: đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại điểm giữa đoạn ấy
Câu 2 (trang 90 Sách giáo khoa ngữ văn 9 tập 1)
- Dù có nét nghĩa nào đó giống thuật ngữ điểm tựa trong Vật lí (điểm cố định của đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản)
+ Điểm tựa trong đoạn thơ có nghĩa là chỗ dựa tin tưởng, gánh trọng trách: được dùng với tư cách ngôn ngữ nghệ thuật
Câu 3 (trang 90 Sách giáo khoa ngữ văn 9 tập 1)
a, Thuật ngữ hóa học
b, Hỗn hợp dùng như một từ ngữ bình thường
Ví dụ: An trộn đều bột mì với trứng tạo thành hỗn hợp làm bánh.
Câu 4 (trang 90 Sách giáo khoa ngữ văn 9 tập 1)
Cá: động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang
- Trong ngôn ngữ thông thường từ cá (cá voi, cá heo) không mang ý nghĩa chặt chẽ như định nghĩa của sinh học
Câu 5 (trang 90 Sách giáo khoa ngữ văn 9 tập 1)
- Hiện tượng trên là hiện tượng đồng âm khác nghĩa vẫn thấy trong ngôn ngữ, nó chỉ vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm khi thuộc cùng một lĩnh vực chuyên môn.
Trong những lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, công nghệ khác nhau có thể có những từ ngữ giống nhau về âm nhưng lại là những thuật ngữ với nội hàm khác nhau hoàn toàn.