Ôn tập chương 1 - trang 32 sách bài tập Toán 7 Tập 1
Bài 130 trang 32 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm x biết
Bài giải:
c) 0,472 – x = 1,634
⇔ x = 0,472 – 1,634
⇔ x = -1,162
Vậy x = -1,162
Bài 131 trang 33: Tìm số nghịch đảo của a biết:
a) a = 0,25;
b) a = 1/7;
c)
d) a = 0;
Bài giải:a. Số nghịch đảo của a = 0,25 = 1/4 là 4;
b. Số nghịch đảo của a = 1/7 là 7;
c. Số nghịch đảo của
d. a = 0 không có số nghịch đảo;
Bài 132 trang 33: Chứng minh rằng số nghịch đảo của một số hữu tỉ âm cũng là một số hữu tỉ âm.
Bài giải:Gọi số hữu tỉ âm là x, ta có x ≠ 0. Số nghịch đảo của x là 1/x
Vì x. (1/x) = 1 > 0 nên x và (1/x) cùng dấu, mà x < 0 nên (1/x) < 0
Bài 133 trang 33: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a. x: (-2,14) = (-3,12): 1,2
a) x: (-2,14) = (-3,12): 1,2
Suy ra: 1,2. x = (-2,14). (-3,12)
1,2. x = 6,6768
x = 6,6768: 1,2
x = 5,564.
Bài 134 trang 33: Từ tỉ lệ thức
Hãy suy ra các tỉ lệ thức sau:
Bài giải:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Bài 135 trang 33: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 70m và tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng 3/4. Tính diện tích miếng đất này
Bài giải:Gọi chiều dài miếng đất là a, chiều rộng là b (m) (a, b > 0 và b < a < 35), ta có:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 70: 2 = 35 (m)
Suy ra: a + b = 35
Do tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng ¾ nên:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Chiều dài miếng đất là 20m và chiều rộng là 15m
Diện tích miếng đất là 20.15 = 300m2
Bài 136 trang 33: Hãy cho một ví dụ minh hoạ để bác bỏ mệnh đề sau: “Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ”
Bài giải:Ta có: √ 5; -√ 5 là hai số vô tỉ nhưng:
√ 5 + (-√ 5) = 0 ∈ Q
Do đó, mệnh đề: “tổng hai số vô tỉ là số vô tỉ” là sai.
Bài 137 trang 33: a. Các đẳng thức sau có đúng không?
b, Hãy cho và kiểm tra hai đẳng thức cùng loại như trên
Bài giải:Bài 138 trang 33:
Bài giải:
Bài 139 trang 34:
Bài giải:
+ Tử số:
+ Mẫu số:
Do đó:
Bài 140 trang 34: Cho x, y ∈ Q. Chứng tỏ rằng
a) |x + y| ≤ |x| + |y|.
b) |x - y| ≥ |x| - |y|.
Bài giải:a) Với mọi x, y ∈ Q ta luôn có x ≤ |x| và -x ≤ |x|;
y ≤ |y| và -y ≤ |y| ⇒ x + y ≤ |x| + |y| và -x – y ≤ |x| + |y|
hay x + y ≥ - (|x| + |y|).
Do đó – (|x| + |y|) ≤ x + y ≤ |x| + |y|.
Vậy |x + y| ≤ |x| + |y|.
(Dấu “=” xảy ra khi xy ≥ 0.
b) Theo câu a ta có: |x - y| + |y| ≥ |x – y + y| = |x| ⇒ |x - y| ≥ |x| - |y|.
Bài 141 trang 34: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A = |x – 2001| + |x -1|
Bài giải:Vì |1 - x| = |x - 1| nên A = |x - 2001| + |x - 1|
= |x - 2001| + |1 - x| ≥ | x – 2001 + 1 - x| = 2000 (Áp dụng bài 141)
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = 2000 khi x – 2001 và 1 – x cùng dấu
Vậy 1 ≤ x ≤ 2001
Bài I. 1 trang 34 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tích 25.95.28.98 bằng:
(A) 1113; (B) 1140;
(C) 32426; (D) 1813.
Hãy chọn đáp án đúng.
Bài giải:Ta có: 25.95.28.98 = (25.95). ( 28.98)
= (2.9)5. (2.9)8 = 185.188 = 1813
Chọn (D) 1813
Bài I. 2 trang 34: Thương 1230/3615 bằng:
(A) 415; (B) (1/3)15;
(C) (1/3)2; (D) 1.
Hãy chọn đáp án đúng.
Bài giải:Chọn (A) 415.
Bài I. 3 trang 34:
Hãy chọn đáp án đúng.
Bài giải:Chọn (C) 5/12.
Bài I. 4 trang 34: Cho a + b + c = a2 + b2 + c2 = 1 và x: y: z = a: b: c.
Chứng minh rằng: (x + y + z)2 = x2 + y2 + z2Bài I. 5 trang 34: Tìm x, y biết
Bài giải:
Đặt x2 = a (a ≥ 0), y2 = b (b ≥ 0)
Ta có:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Từ (1) và (2) suy ra a/9 = b ⇒ a = 9b
Do a2b2 = 81 nên (9b)2.b2 = 81 ⇒ 81b4 = 81 ⇒ b4 = 1 ⇒ b = 1 (vì b ≥ 0)
Suy ra a = 9.1 = 9
Ta có x2 = 9 và y2 = 1. Suy ra x = 3 hoặc x = -3, y = 1 hoặc y = -1.
Bài I. 6 trang 35: Với giá trị nào của x thì A = |x − 3| + |x − 5| + |x − 7| đạt giá trị nhỏ nhất?
Bài giải:Ta có:
|x – 3| + |x – 7| = |x – 3| + |7 – x| ≥ |x – 3 + 7 – x| = |4| = 4.
(áp dụng bài 140: |x| + |y| ≥ |x + y|)
* Lại có: |x – 5| ≥ 0.
Vậy A = |x – 3| + |x – 5| + |x – 7| ≥ 4 + 0 = 4.
Dấu ''='' xảy ra khi và chỉ khi:
Vậy với x = 5 thì A đạt giá trị nhỏ nhất là 4.
Bài I. 7 trang 35: Với giá trị nào của x thì B = |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| + |x − 5| đạt giá trị nhỏ nhất?
Bài giải:Với mọi x ta có: |x| ≥ x; dấu “=” xảy ra khi x ≥ 0. Do đó:
B = |x − 1| + |x − 2| + |3 − x| + |5 − x|
⇒ B ≥ x – 1 + x – 2 + 3 – x + 5 – x = 5
Dấu ''='' xảy ra khi và chỉ khi
Vậy với 2 ≤ x ≤ 3 thì B đạt giá trị nhỏ nhất là 5.