Bài 3: Biểu đồ - trang 8 sách bài tập Toán 7 Tập 2
Bài 8 trang 8 sách bài tập Toán 7 Tập 2: Biểu đồ dưới biểu diễn kết quả của học sinh trong một lớp qua một bài kiểm tra. Từ biểu đồ đó hãy:
a. Cho biết có bao nhiêu học sinh đạt điểm 7? Bao nhiêu học sinh đạt điểm 9?
b. Nhận xét
c. Lập lại bảng “tần số”
Bài giải:
a. Qua biểu đồ trên có thể thấy, có:
+ 8 học sinh đạt điểm 7.
+ 2 học sinh đạt điểm 9.
b. Nhận xét:
- Điểm cao nhất là 10, điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Học sinh chủ yếu được 6 điểm và 7 điểm.
c. Bảng tần số:
Giá trị (x) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 3 | 5 | 6 | 8 | 4 | 2 | 1 | N = 33 |
Bài 9 trang 9: Lượng mưa trung bình hàng tháng từ tháng 4 đến tháng 10 trong một năm ở một vùng được trạm khí tượng ghi lại trong bảng dưới đây (đo theo mm và làm tròn đến mm):
Tháng | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Lượng mưa | 40 | 80 | 80 | 120 | 150 | 100 | 50 |
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng và nhận xét.
Bài giải:Ta có biểu đồ sau:
Nhận xét:
* Mưa nhiều nhất vào tháng 8 và mưa ít nhất vào tháng 4.
* Lượng mưa nhiều từ tháng 7 đến tháng 9.
Bài 10 trang 9: Có 10 đội bóng tham gia một giải bóng đá. Mỗi đội đều phải đá lượt đi và lượt về với từng đội khác.
a. Một đội phải đá bao nhiêu trận trong suốt giải?
b. Số bàn thắng qua các trận đấu của một đội trong suốt mùa giải được ghi lại dưới đây:
Số bàn thắng (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 3 | |
Tần sô (n) | 6 | 5 | 3 | 1 | 1 | N = 16 |
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng
c. Có bao nhiêu trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng?
Có thể nói đội bóng này đã thắng 16 trận không?
Bài giải:a. Vì mỗi đội phải đá với 9 đội còn lại cả đi và về là 2 trận nên mỗi đội phải đá tổng số trận là: 9.2 = 18 (trận)
b. Biểu đồ đoạn thẳng như sau:
c. Có tất cả 18 trận đấu trong đó có 16 trận đội đó ghi bàn nên số trận đội đó không ghi được bàn thắng là: 18 – 16 = 2 (trận).
- Không thể nói rằng đội này đã thắng cả 16 trận (vì hòa hoặc thua đều có thể ghi được bàn thắng).
Bài 3.1 trang 9 sách bài tập Toán 7 Tập 2: Diện tích rừng trồng tập trung của tỉnh Quảng Ninh trong một số năm, từ năm 2000 đến năm 2008 (tính theo nghìn ha) được cho trong bảng sau:
Năm | 2000 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 |
Diện tích rừng trồng tập trung | 7,3 | 7,6 | 8,7 | 13,2 | 15,5 | 16,6 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Năm 2006 tỉnh Quảng Ninh trồng được bao nhiêu nghìn ha rừng?
c) Biểu diễn bằng biểu đồ hình chữ nhật.
d) Nhận xét về tình hình trồng rừng của tỉnh Quảng Ninh trong thời gian từ năm 2000 đến nằm 2008.
Bài giải:a) Dấu hiệu là: diện tích rừng trồng tập trung trong một năm của tỉnh Quảng Ninh.
b) Năm 2006 trồng được 13,2 nghìn ha
c) Biểu diễn bằng biểu đồ hình chữ nhật như sau:
Biểu đồ biểu diễn diện tích rừng trồng tập trung ở Quảng Ninh
d) Nhận xét:
+ Diện tích rừng trồng của tỉnh Quảng Ninh tăng dần từ năm này qua năm khác (không kể các năm 2001,2002,2003 vì không có số liệu)
+ Diện tích trồng rừng cao nhất là năm 2008 với 16,6 nghìn ha rừng.
Bài 3.2 trang 10: Kết quả phân loại trình độ học tập khi kết thúc năm học 2006 – 2007 của toàn bộ học sinh trường THCS Nguyễn Trãi như sau:
- Loại kém 5%;
- Loại yếu 15%;
- Loại trung bình 55%;
- Loại khá 20%;
- Loại giỏi 5%;
Hãy biểu diễn kết quả trên bằng biểu đồ hình chữ nhật.
Bài giải:Ta có biểu đồ hình chữ nhật như sau: