Trang chủ > Lớp 7 > Giải SBT Toán 7 > Bài 2: Bảng - trang 6 sách bài tập Toán 7 Tập 2

Bài 2: Bảng - trang 6 sách bài tập Toán 7 Tập 2

Bài 4 trang 6 sách bài tập Toán 7 Tập 2: Hãy lập bảng “tần số” từ các bài tập 1 và 2

Bài giải:

* Bài 1

Giá trị (x) 14 15 16 17 18 19 20 24 25 28
Tần số (n) 2 1 3 3 3 1 4 1 1 1 N = 20

* Bài 2

Giá trị (x) Đỏ Vàng Hồng Trắng Tím sẫm Tím nhạt Xanh da trời Xanh lá cây Xanh nước biển
Tần số (n) 6 5 4 4 3 3 3 1 1 N = 30

Bài 5 trang 6: Theo dõi số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng, bạn lớp trưởng ghi lại như sau:

0 0 1 1 2 0 3 1 0 4 1 1 1
2 1 2 0 0 0 2 1 1 0 6 0 0

a. Có bao nhiêu buổi học trong tháng đó?

b. Dấu hiệu ở đây là gì?

c. Lập bảng “tần số”, nhận xét

Bài giải:

a. Trong bảng số liệu ban đầu có 26 giá trị. Trong tháng đó có 26 buổi học

b. Dấu hiệu ở đây là: Số học sinh nghỉ học trong từng buổi

c. Lập bảng tần số như sau:

Giá trị (x) 0 1 2 3 4 6
Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N = 26

+ Số các giá trị của dấu hiệu (không nhất thiết khác nhau) là 26.

+ Số các giá trị khác nhau là 6: 0; 1; 2; 3; 4; 6.

+ Số học sinh nghỉ nhiều nhất trong 1 buổi là 6 bạn.

+ Giá trị có tần số lớn nhất là: 0.

+ Số học sinh nghỉ trong 1 buổi chủ yếu là 0 hoặc 1 học sinh.

Bài 6 trang 7: Số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh ở lớp 7B được thầy giáo ghi lại dưới đây:

3 4 4 5 3 1 3 4 7 10
2 3 4 4 5 4 6 2 4 4
5 5 3 6 4 2 2 6 6 4
9 5 6 6 4 4 3 6 5 6

a. Dấu hiệu ở đây là gì?

b. Có bao nhiêu bạn làm bài?

c. Lập bảng “tần số” (ngang và dọc), nhận xét

Bài giải:

a. Dấu hiệu ở đây là: Số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7B

b. Trong bài số liệu ban đầu có 40 giá trị => Có 40 bạn làm bài

c. Ta có bảng tần số:

Giá trị (x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10
Tần số (n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40

Nhận xét:

- Tất cả học sinh đều mắc lỗi

- Số lỗi ít nhất của 1 học sinh là 1 lỗi.

- Học sinh có nhiều lỗi nhất là 10 lỗi

- Học sinh mắc 4 lỗi có tần số lớn nhất.

- Học sinh chủ yếu từ 3 đến 6 lỗi

Bài 7 trang 7: Cho bảng “tần số”:

Giá trị (x) 110 115 120 125 130
Tần số (n) 4 7 9 8 2 N = 30

Hãy từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu.

Bài giải:
110 120 125 110 115 120
115 110 120 115 120 125
125 115 120 120 125 125
125 125 110 120 120 115
130 115 115 125 130 120

Bài 2.1 trang 7 sách bài tập Toán 7 Tập 2: Cho dãy giá trị của một dấu hiệu như dưới đây:

5 5 3 7 8 8 5 5 6 6 6 5 7 6 5 6 7 4 5 6

a) Tần số của giá trị 5 là:

(A) 6;

(B) 20;

(C) 7;

(D) 5.

Hãy chọn phương án đúng.

b) Lập bảng tần số của dấu hiệu

Bài giải:

a) Tần số của giá trị 5 là 7. Đáp án đúng là (C)

b)

Giá trị (x) 3 4 5 6 7 8
Tần số (n) 1 1 7 6 3 2

Bài 2.2 trang 7: Tất cả các trường THCS thuộc huyện Tân Hà đều tổ chức sưu tầm các bài dân ca để hưởng ứng phong trào "xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". Người theo dõi đã ghi tóm tắt kết quả sưu tầm của các trường trong bảng dưới đây:

4 5 1 2 2 6 3 3 2 3 4

a) Nếu để tuyên dương thành tích của các trường thì theo em chỉ với bảng này đã đủ chưa? Nếu chưa thì cần có một bảng thống kê như thế nào?

b) Dấu hiệu ở đây là gì?

c) Lập bảng tần số của dấu hiệu.

Bài giải:

a) Nếu để tuyên dương thành tích của các trường thì theo em chỉ với bảng này là chưa đủ. Mà cần có bảng ghi đầy đủ tên từng trường cùng với số bài dân ca mà trường đó sưu tầm được.

b) Dấu hiệu ở đây là: Số bài dân ca sưu tầm được của một trường.

c)

Giá trị (x) 1 2 3 4 5 6
Tần số (n) 1 3 3 3 1 1

Bài 2.3 trang 8: Theo dõi thời gian chạy 100m trong 10 lần của một vận động viên, huấn luyện viên đã ghi lại trong bảng sau (đơn vị là giây):

11 11,2 11,3 11,2 11,5 11,2 11,3 11,2 11,1 12

a) Dấu hiệu ở đây là gì?

b) Lập bảng tần số

c) Nêu nhận xét về tốc độ chạy của vận động viên.

Bài giải:

a) Dấu hiệu ở đây là: Thời gian chạy 100m của một vận động viên.

b) Lập bảng tần số

Giá trị (x) 11 11,1 11,2 11,3 11,5 12
Tần số (n) 1 1 4 2 1 1

c) Nhận xét về tốc độ chạy của vận động viên:

- Đạt tốc độ nhanh nhất với 11 giây

- Đạt tốc chậm nhất với 12 giây

- Thường chạy với tốc độ từ 11,2 giây/100m hoặc 11,3 giây/100 m.