Trang chủ > Lớp 7 > Giải SBT Toán 7 > Bài 6: Mặt phẳng tọa độ - trang 74 sách bài tập Toán 7 Tập 1

Bài 6: Mặt phẳng tọa độ - trang 74 sách bài tập Toán 7 Tập 1

Bài 44 trang 74 sách bài tập Toán 7 Tập 1:

a. Viết toạ độ các điểm M, N, P, Q trong hình dưới

b. Em có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm M và N; P và Q

Bài giải:

a. Ta có tọa độ các điểm M, N,P, Q như sau:

M (2; 3), N (3; 2), P (0; -3), Q (-3; 0)

b. Nhận xét:

- Hoành độ của điểm M là tung độ của điểm N, tung độ của điểm M là hoành độ của điểm N.

- Hoành độ của điểm P là tung độ của điểm Q, tung độ của điểm P là hoành độ của điểm Q.

Bài 45 trang 74: Vẽ một hệ trục toạ độ và đánh dấu vị trí các điểm:

A (2; -1,5); B (-3; 3/2) C (2,5; 0)

Bài giải:
Ta có hệ trục toạn độ như sau:

Bài 46 trang 74: Xem hình dưới hãy cho biết:

a. Tung độ của các điểm A, B

b. Hoành độ của các điểm C, D

c. Tung độ của một điểm bất kì trên trục hoành và hoành độ của một điểm bất kì trên trục tung


Bài giải:

a. Tung độ của điểm A, B bằng 0

b. Hoành độ của điểm C, D bằng 0

c. Tung độ của một điểm bất kì trên trục hoành bằng 0 và hoành độ của một điểm bất kì trên trục tung bằng 0

Bài 47 trang 75: Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ và của tam giác ABC trong hình dưới


Bài giải:

Toạ độ đỉnh của hình chữ nhật MNPQ là:

M (2; 3); N (5; 3); P (5; 1); Q (2; 1)

Toạ độ các đỉnh tam giác ABC là:

A (-3; 3); B (-1; 2); C (-5; 0)

Bài 48 trang 75: Vẽ một hệ trục Oxy và đánh dấu các điểm

G (-2; -0,5); H (-1; -0,5); I (-1; -1,5); K (-2; -1,5). Tứ giác GHIK là hình gì?

Bài giải:

Hệ trục Oxy và các điểm được đánh dấu như sau:

Tứ giác GHIK là hình vuông

Bài 49 trang 75: Cân nặng và tuổi của 4 bạn được biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ (hình dưới) (mỗi đơn vị trên trục hoành biểu thị 1 năm, mỗi đơn vị trên trục tung biểu thị 2,5kg). Hỏi:

a. Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu cân?

b. Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?

c. Giữa Hương và Liên ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn?

Bài giải:

a. Bạn Hùng nặng nhất và nặng 16 đơn vị = 16.2,5 = 40kg.

b. Bạn Dũng ít tuổi nhất và có 11 tuổi

c. Bạn Liên nặng 14.2,5 = 35 kg và 12 tuổi

Bạn Hương nặng 12.2,5 = 30 kg và 13 tuổi

Bài 50 trang 76: Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác của các góc phần tư thư I, III

a. Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2. Điểm A có tung độ là bao nhiêu?

b. Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của điểm M nằm trên đường phân giác đó?

Bài giải:

Hình vẽ:

a. Điểm A có hoành độ bằng 2 thì điểm A có tung độ bằng 2.

b. Điểm M nằm trên đường phân giác của các góc phần tư thứ I, III thì có tung độ và hoành độ bằng nhau.

Bài 51 trang 76: Làm tương tự như bài 50 đối với đường phân giác của các góc phần tư thứ II; IV.

Tức là:

Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác của các góc phần tư thứ II, IV.

a. Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2. Điểm A có tung độ là bao nhiêu?

b. Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của điểm M nằm trên đường phân giác đó?

Bài giải:

Hình vẽ:

a. Điểm A có hoành độ bằng 2 thì điểm A có tung độ bằng - 2.

b. Điểm M nằm trên đường phân giác của các góc phần tư thứ II, IV thì có tung độ và hoành độ đối nhau

Bài 52 trang 76: Tìm toạ độ của đỉnh thứ tư của hình vuông trong mỗi trường hợp dưới đây (hình dưới).


Bài giải:

a.

Dựa vào hình vẽ thấy tọa độ đỉnh còn lại là D (4; -3).

b.

Dựa vào hình vẽ thấy tọa độ đỉnh còn lại là Q (6; 2).

Bài 6.1 trang 76 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Điền vào chỗ trống các từ thích hợp.

Trên mặt phẳng tọa độ:

a) Mỗi điểm M xác định……. (x0; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0; y0)……điểm M.

b) Cặp số (x0; y0) là tọa độ của điểm M, x0 là……………. và y0 là…………của điểm M

c) Điểm M có tọa độ……………….. được kí hiệu là M (x0; y0).

Bài giải:

Chỗ trống được điền như sau:

a) … một cặp số … xác định một…

b) … hoành độ… tung độ…

c) … (x0; y0) …

Bài 6.2 trang 77: Xem hình bs1 và điền Đ, S vào ô trống trong bảng sau:

Tọa độ của điểmĐáp số
1) M (2; -3)
2) M (-3; 2)
3) N (2; -3)
4) N (3; -2)
5) P (-1; -2)
6) Q (0; -2)
7) Q (-2; 0)

Bài giải:

1) S; 2) Đ; 3) Đ; 4) S; 5) Đ; 6) S; 7) Đ.

Bài 6.3 trang 77: Vẽ một hệ trục tọa độ

a)Vẽ một đường thẳng m song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm (0; 3). Em có nhận xét gì về tung độ của các điểm trên đường thẳng m.

b) Vẽ một đường thẳng n vuông góc với trục hoành tại điểm (2; 0). Em có nhận xét gì về hoành độ của các điểm trên đường thẳng n.

Bài giải:

a) Tất cả các điểm nằm trên đường thẳng m đều có tung độ bằng 3.

b) Tất cả các điểm nằm trên đường thẳng n đều có hoành độ bằng 2.

Bài 6.4 trang 77: Trong mặt phẳng tọa độ cho các điểm: M (2; 3); N (-2; 3); P (2; -3); Q (-2; -3). Các đoạn thẳng song song với trục hoành là:

(A) MP và QP;

(B) MP;

(C) PQ;

(D) NP và MQ.

Bài giải:

Nhận thấy các đường thẳng song song với trục hoành là MN và PQ.

Đáp án đúng C.