Trang chủ > Lớp 7 > Giải SBT Toán 7 > Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - trang 5 sách bài tập Toán 7 Tập 1

Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - trang 5 sách bài tập Toán 7 Tập 1

Bài 1 trang 5 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Điền kí hiệu (∈, ∉, ⊂) thích hợp vào ô trống:


Giải đáp:

Bài 2 trang 5: Biểu diễn các số hữu tỉ:

Giải đáp:

Ta có:


Bài 3 trang 5: Điền số hữu tỉ thích hợp vào ô trống:


Giải đáp:

Vị trí A điền -1;

Vị trí B điền -1/3;

Vị trí C điền 1/2;

Vị trí D điền


Bài 4 trang 5: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai:

a. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương

b. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên

c. Số 0 là số hữu tỉ dương

d. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm

e. Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm

Giải đáp:

a. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương. Đúng

b. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên. Đúng

c. Số 0 là số hữu tỉ dương. Sai

Vì số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

d. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm. Sai

Các số nguyên âm a luôn viết được dưới dạng: . Do đó, số nguyên âm có là số hữu tỉ âm.

e. Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm. Sai

Vì tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương, các số hữu tỉ âm và số 0.

Bài 5 trang 5: Cho hai số hữu tỉ a/b và c/d (b > 0, d> 0). Chứng tỏ rằng:

Bài 6 trang 6: Chứng minh rằng:

a) Chứng minh rằng nếu (b > 0, d > 0) thì

b) Hãy viết ba số hữu tỉ xen giữa


Giải đáp:

a) Áp dụng kết quả bài 5, ta có: ⇒ ad < bc (1)

Cộng cả hai vế của (1) với ab ta có: ab + ad < ab + bc

hay a (b + d) < b. (a + c)

Cộng cả hai vế của (1) với cd ta có: ad + cd < bc + cd

Hay d (a + c) < c (b + d)

Vậy

b) Ta có:

Áp dụng kết quả phần a) ta có:

Vậy ta có ba số hữu tỉ xen giữa là:

Bài 7 trang 6: Tìm x ∈ Q, biết rằng x là số âm lớn nhất được viết bằng 3 chữ số 1.

Giải đáp:

Các số hữu tỉ âm được viết bằng 3 chữ số 1 là:

Bài 8 trang 6: So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất:


Giải đáp:

a)

Do đó

b)

Do đó

c)

Do đó

d)

Bài 9 trang 6: Cho a, b ∈ Z, b > 0. So sánh 2 số hữu tỉ

Giải đáp:

Ta có: a (b+ 2001) = ab + 2001a

b (a+ 2001) = ab + 2001b

Vì b > 0 nên b + 2001 > 0

Bài 1.1 trang 6 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tập hợp các phân số bằng phân số (-25)/35 là:

Hãy chọn đáp án đúng.

Giải đáp:

Đáp án đúng (D).

Ta có:

Do đó, tập hợp các phân số bằng phân số

Bài 1.2 trang 6: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:

A) 0/ (-15)1) là số hữu tỉ dương
B) (-7)/ (-11)2) là số hữu tỉ âm
C) (-2)/133) không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm
D) 3/04) không là số hữu tỉ
5) vừa là số hữu tỉ âm vừa là số hữu tỉ dương

Giải đáp:

A) - 3)B) - 1)C) - 2)D) - 4)


Bài 1.3 trang 7:
Viết dạng chung của các số hữu tỉ bằng


Giải đáp:

Ta có:

Dạng chung của các số hữu tỉ bằng

Bài 1.4 trang 7: Cho số hữu tỉ a/b khác 0. Chứng minh rằng:

a) a/b là số hữu tỉ dương nếu a và b cùng dấu.

b) a/b là số hữu tỉ âm nếu a và b khác dấu.

Giải đáp:

Xét số hữu tỉ a/b, có thể coi b > 0.

a) Nếu a, b cùng dấu thì a > 0 và b > 0.

Suy ra (a/b) > (0/b) = 0 tức là a/b dương.

b) Nếu a, b khác dấu thì a < 0 và b > 0.

Suy ra (a/b) < (0/b) = 0 tức là a/b âm.

Bài 1.5 trang 7 sách bài tập Toán 7 Tập 1: So sánh

(b > 0) và (n ∈ N*)

Giải đáp:

* Trường hợp 1: Nếu a < b thì an < bn (vì n ∈ N* nên n > 0).

⇒ ab + an < ab + bn

hay a (b + n) < b. (a + n) (1)

Mà b > 0 và b + n > 0. Áp dụng bài 5 từ (1) suy ra:

* Trường hợp 2: Nếu a > b thì an > bn (vì n ∈ N* nên n > 0).

⇒ ab + an > ab + bn

hay a (b + n) > b. (a + n) (2)

Mà b > 0 và b + n > 0. Áp dụng bài 5 từ (2) suy ra:

* Trường hợp 3: Nếu a = b thì a + n = b + n

Bài 1.6 trang 7: So sánh các số hữu tỉ sau:


Giải đáp:

Áp dụng bài 1.5 ta có:

Bài 1.7 trang 7: Tìm phân số có mẫu bằng 7, lớn hơn (-5)/9 và nhỏ hơn (-2)/9.

Giải đáp:

Gọi phân số phải tìm là x/7 sao cho

Quy đồng mẫu ta được:

Suy ra -35 < 9x < -14, vì x ∈ Z nên x ∈ {-2; -3}.

Ta có

Vậy phân số thỏa mãn đầu bài là:


Bài 1.8 trang 7: Tìm phân số có tử bằng 7, lớn hơn 10/13 và nhỏ hơn 10/11.

Giải đáp: