Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác - trang 36 sách bài tập Toán 7 Tập 2
Bài 1 trang 36 sách bài tập Toán 7 Tập 2: So sánh các góc của tam giác ABC biết rằng AB = 5cm, BC = 5cm, AC = 3cm.
Bài giải:
Ta có: AB = BC nên Δ ABC cân tại B
Suy ra: ∠ A = ∠ C
Vì BC > AC nên ∠ A > ∠ B (đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn)
Vậy ∠ A = ∠ C > ∠ B.
Bài 2 trang 36: So sánh các cạnh của tam giác ABC biết rằng ∠ A = 80o, ∠ C = 40o
Bài giải:
Ta có: ∠ A + ∠ B + ∠ C = 180o (tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra: ∠ B = 180o - (∠ A + ∠ C)
= 180o - (80o + 40o) = 60o
Trong Δ ABC, ta có: ∠ A > ∠ B > ∠ C
Suy ra: BC > AC > AB (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).
Bài 3 trang 36: Cho tam giác ABC có B > 90o, điểm D nằm giữa B và C. Chứng minh rằng AB < AD < AC
Bài giải:
Trong ∆ABD ta có: ∠ B > 90o
⇒ ∠ B > ∠ D1 (trong 1 tam giác, góc tù là góc lớn nhất- chú ý tổng ba góc trong một tam giác bằng 180º) ⇒ AD > AB (đối diện góc lớn hơn là cạnh lớn hơn) (1)
Trong Δ ABD ta có: ∠ D2 là góc ngoài tại đỉnh D nên ∠ D2 = ∠ B + ∠ BAD. Suy ra: ∠ D2 > ∠ B > 90o
Trong Δ ADC ta có: ∠ D2 > 90o
⇒ ∠ D2 > ∠ C ⇒ AC > AD (cạnh đối diện góc lớn hơn là cạnh lớn hơn) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AB < AD < AC
Bài 4 trang 36: Điền dấu “X” vào chỗ trống thích hợp.
Câu | Đúng | Sai |
1. Trong một tam giác vuông, cạnh đối diện với góc vuông là cạnh lớn nhất | …… | …… |
2. Trong một tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất | …… | …… |
3. Trong một tam giác, đối diện cạnh nhỏ nhất là góc nhọn | …… | …… |
4. Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù | …… | …… |
Bài giải:
Câu | Đúng | Sai |
1. Trong một tam giác vuông, cạnh đối diện với góc vuông là cạnh lớn nhất | x | |
2. Trong một tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất | x | |
3. Trong một tam giác, đối diện cạnh nhỏ nhất là góc nhọn | x | |
4. Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù | x |
Bài 5 trang 36: Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm K nằm giữa A và C. So sánh độ dài BK, BC.
Bài giải:
Trong Δ ABK, ta có ∠ BKC là góc ngoài tại đỉnh K nên ∠ BKC = ∠ A + ∠ ABK
Suy ra: ∠ BKC > ∠ A = 90o (tính chất góc ngoài)
Trong Δ BKC ta có ∠ BKC là góc tù, BC là cạnh đối diện với ∠ BKC
Suy ra BC là cạnh lớn nhất
Do đó BC > BK.
Bài 6 trang 37: Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của góc B cắt AC ở D. So sánh các độ dài AD, DC.
Bài giải:Kẻ DH ⊥ BC.
Xét hai tam giác vuông ABD và HBD, ta có:
∠ B1 = ∠ B2 (vì BD là tia phân giác của góc ABC).
Cạnh huyền BD chung
∠ BAD = ∠ BHD = 90º
Suy ra: Δ ABD = Δ HBD (cạnh huyền, góc nhọn)
⇒ AD = HD (2 cạnh tương ứng) (1)
Trong tam giác vuông DHC có ∠ DHC = 90o
⇒ DH < DC (cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AD < DC
Bài 7 trang 37: Cho tam giác ABC có AB < AC. Gọi M là trung điểm của BC. So sánh ∠ (BAM) và ∠ (MAC)
Bài giải:
Trên tia đối tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA
Xét Δ AMB và Δ DMC, ta có:
MA = MD (theo cách vẽ)
∠ (AMB) = ∠ (DMC) (đối đỉnh)
MB = MC (gt)
Suy ra: Δ AMB = Δ DMC (c. g. c)
Suy ra: AB = CD (2 cạnh tương ứng)
và ∠ D = ∠ A1(2 góc tương ứng) (1)
Mà AB < AC (gt)
nên: CD < AC
Trong Δ ADC, ta có: CD < AC
Suy ra: ∠ D > ∠ A2(đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ∠ A1 > ∠ A2hay ∠ (BAM) > ∠ (MAC).
Bài 8 trang 37: Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. So sánh các độ dài BD, DC.
Bài giải:
Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB.
Ta có: AB < AC nên AE < AC
Suy ra E nằm giữa A và C.
Xét Δ ABD và Δ AED, ta có:
AB = AE (theo cách vẽ)
∠ (BAD) = ∠ (EAD) (gt)
AD cạnh chung
Suy ra: Δ ABD = Δ AED (c. g. c)
Suy ra: BD = DE (2 cạnh tương ứng)
và ∠ (ABD) = ∠ (AED) (2 góc tương ứng)
Mà: ∠ (ABD) + ∠ B1= 180o (2 góc kề bù)
∠ (AED) + ∠ E1= 180o (2 góc kề bù)
Suy ra: ∠ B1= ∠ E1
Trong Δ ABC ta có ∠ B1là góc ngoài tại đỉnh B
Ta có: ∠ B1 > ∠ C (tính chất góc ngoài của tam giác)
Suy ra: ∠ E1> ∠ C
Suy ra: DC > DE (đối diện góc lớn hơn là cạnh lớn hơn)
Vậy BD < DC.
Bài 9 trang 37: Chứng minh rằng nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 30o thì cạnh góc vuông đối diện với nó bằng nửa cạnh huyền.
Bài giải:
Xét Δ ABC, ta có: ∠ A= 90o; ∠ B= 30o
Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho CD = AC
Ta có: Δ ACD cân tại C
Mà ∠ C + ∠ B = 90o (tính chất tam giác vuông)
Suy ra: ∠ C = 90o - ∠ B = 90o - 30o = 60o
Suy ra: Δ ACD đều
Suy ra: AC = AD = DC và ∠ A1= 60o
Ta có: ∠ A1+ ∠ A2 = ∠ BAC = 90o
⇒ ∠ A2 = 90o - ∠ A1 = 90o - 60o = 30o
Trong Δ ADB, ta có: ∠ A2 = ∠ B= 30o
Suy ra: Δ ADB cân tại D (vì có 2 góc kề cạnh AB bằng nhau)
Hay AD = DB
Suy ra: AC = CD = DB mà CD + DB = BC
Vậy AC = 1/2 BC.
Bài 10 trang 37: Chứng minh định lý “Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn” theo gợi ý sau:
Cho tam giác ABC có ∠ B > ∠ C
a. Có thể xảy ra AC < AB hay không?
b. Có thể xảy ra AC = AB hay không?
Bài giải:a. Nếu AB > AC thì ∠ C > ∠ B (góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn)
Điều này trái với giả thiết ∠ B > ∠ C nên không xảy ra.
b. Nếu AB = AC thì Δ ABC cân tại A
⇒ ∠ B = ∠ C (tính chất tam giác cân)
Điều này trái với giả thiết ∠ B > ∠ C nên không xảy ra.
Vậy nếu ∠ B > ∠ C thì AC > AB.
Bài 1.1 trang 37 sách bài tập Toán 7 Tập 2: Tam giác ABC có ∠ A là góc tù, ∠ B > ∠ C. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
(A) AB > AC > BC
(B) AC > AB > BC
(C) BC > AB > AC
(D) BC > AC > AB
Bài giải:Do ∠ A là góc tù nên ∠ A lớn nhất. Vậy có ∠ A> ∠ B > ∠ C. Từ đó suy ra BC > AC > AB. Chọn (D) BC > AC > AB.
Bài 1.2 trang 37: Tam giác ABC có AB = 5cm, BC = 6cm và AC = 7cm. Gọi ∠ A, ∠ B, ∠ C theo thứ tự là góc ngoài tại đỉnh A, B, C của tam giác đó. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
(A) ∠ A > ∠ B > ∠ C
(B) ∠ B > ∠ C > ∠ A
(C) ∠ C > ∠ A > ∠ B
(D) ∠ C > ∠ B > ∠ A
Bài giải:Chọn C
Bài 1.3 trang 37: So sánh các cạnh của một tam giác cân, biết rằng nó có một góc ngoài bằng 40o.
Bài giải:Theo giả thiết, tam giác cân này có một góc ngoài bằng 40o nên nó có một góc trong bằng 180o - 40o = 140o. Góc trong này không thể là góc ở đáy của tam giác cân mà phải là góc ở đỉnh. Vậy cạnh đáy của tam giác cân lớn hơn hai cạnh bên của nó.
Bài 1.4 trang 37: Cho tam giác ABC với AB ≤ AC. Trên cạnh BC lấy một điểm M bất kỳ khác B và C. Chứng minh rằng AM < AC.
Bài giải:
Δ ABC có AB ≤ AC ⇒ ∠ C ≤ ∠ B.
Δ ABM có ∠ M1 là góc ngoài nên ∠ M1 > ∠ B
⇒ ∠ M1 > ∠ C
Δ AMC có ∠ M1 > ∠ C ⇒ AC > AM.
Bài 1.5 trang 38: Cho tam giác ABC với AB ≤ BC ≤ CA. Trên các cạnh BC và AC lần lượt lấy hai điểm M và N (khác A, B, C). Chứng minh rằng MN < AC.
Bài giải:
Kẻ đoạn thẳng AM. Xét tam giác MAC. Chứng minh tương tự như bài 1.4 ta có MN < a, trong đó a là đoạn lớn nhất trong hai đoạn thẳng MA và MC. Nếu ta chứng minh được
MA < AC và MC < AC thì sẽ suy ra được a < AC, từ đó có MN < AC.
Trong tam giác ABC có AB ≤ AC, M ∈ BC (M ≠ B, M ≠ C); Chứng minh tương tự bài 1.4, ta có AM < AC. Mặt khác MC < BC ≤ CA. Vậy a < AC, suy ra MN < AC.
Bài 1.6 trang 38: Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm D (khác A và B), trên cạnh AC lấy điểm E (khác A và C). Chứng minh rằng DE < BC.
Bài giải:
+ Δ ADE có ∠ E1 là góc ngoài ⇒ ∠ E1 > ∠ A
Mà ∠ A > 90o ⇒ ∠ E1 > 90o
Δ CDE có ∠ E1 tù ⇒ CD là cạnh lớn nhất ⇒ CD > DE (1)
+ Tương tự xét Δ ADC có ∠ D1 là góc ngoài
⇒ ∠ D1 > ∠ A ⇒ ∠ D1 > 90o (vì ∠ A > 90º)
Δ BDC có ∠ D1 tù ⇒ BC là cạnh lớn nhất ⇒ BC > CD (2)
Từ (1) và (2) suy ra BC > DE.
Bài trước: Ôn tập chương 4 - Phần Đại số - trang 27 sách bài tập Toán 7 Tập 2 Bài tiếp: Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu - trang 38 sách bài tập Toán 7 Tập 2