Truyện Kiều (trang 96 sgk Ngữ văn 10 tập 2)
Câu 1:
- Nhận xét cuộc đời của thi sĩ Nguyễn Du: nhiều biến cố và thăng trầm trong thời đại có nhiều biến động.
- Các đặc điểm về cuộc đời Nguyễn Du đã lí giải về những thành công trong sáng tác của ông:
+ Xuất thân trong gia đình có dõng dõi quý tộc có nhiều đời làm quan to. Dòng họ có 2 truyền thống lớn: văn hóa, văn học và khoa bảng-> Nguyễn Du được thừa hưởng truyền thống và trí tuệ.
+ Cuộc đời đầy thăng trầm, mồ côi cha mẹ sớm, từng sống cuộc đời lang thang phiêu bạt, sống gần nhân dân, thấu hiểu được cảnh nghèo khó của nhân dân, kiếp người và am hiểu ngôn ngữ dân tộc trong cuộc sống của người dân -> tư tưởng nhân đạo chứa đựng trong tác phẩm.
+ Làm quan cho nhà Nguyễn, đi sứ Trung Quốc -> hiểu rộng biết nhiều.
Câu 2: Sự nghiệp văn chương với một số sáng tác chính:
- Ba tập thơ chữ Hán:
+ Thanh Hiên thi tập: 78 bài, viết trong 10 năm gió bụi đất Bắc (buồn đau).
+ Nam Trung tạp ngâm: 40 bài, thời gian làm quan dưới triều Nguyễn (buồn đau).
+ Bắc Hành tạp lục: 131 bài, sáng tác trong chuyến đi sứ Trung Quốc (phê phán chế độ phong kiến Trung Hoa; ca ngợi và đồng cảm với anh hùng, người nghệ sĩ tài hoa; cảm thông sâu sắc với người nghèo khổ, người phụ nữ tài hoa mà bạc mệnh).
- Chữ Nôm:
+ Đoạn trường tân thanh (Truyện Kiều): 3254 câu, viết theo thể thơ lục bát truyền thống.
+ Văn chiêu hồn: 184 câu, viết theo thể thơ song thất lục bát, nội dung nhân đạo sâu sắc.
- Đặc điểm chung các tác phẩm:
+ Thể hiện tư tưởng nhân đạo.
+ Lên án và tố cáo các thế lực đen tối chà đạp lên con người, ngợi ca và trân trọng con người và vẻ đẹp kì diệu của tình yêu.
Bài trước: Lập dàn ý bài văn nghị luận (trang 91 sgk Ngữ văn 10 tập 2) Bài tiếp: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (trang 101 sgk Ngữ văn 10 tập 2)