Trang chủ > Lớp 10 > Soạn Văn 10 (ngắn nhất) > Ôn tập phần Tiếng Việt (trang 138 sgk Ngữ văn 10 tập 2)

Ôn tập phần Tiếng Việt (trang 138 sgk Ngữ văn 10 tập 2)

Câu 1:

- Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi tư tưởng và tình cảm giữa con người với nhau trong xã hội.

- Những nhân tố giao tiếp tham gia và có ảnh hưởng đến hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:

+ Nhân vật giao tiếp: là những người tham gia giao tiếp (người nghe, người nói).

+ Nội dung giao tiếp: thông điệp, thông tin,ngôn bản...

+ Mục đích giao tiếp: chủ đích mà những hành vi giao tiếp hướng đến.

+ Hoàn cảnh giao tiếp: địa điểm, thời gian, phương tiện, cách thức giao tiếp.

- Trong hoạt động giao tiếp có 2 quá trình cơ bản:

+ Quá trình tạo lập văn bản (nói, viết).

+ Quá trình tiếp nhận văn bản (nghe, đọc).

Câu 2: Bảng so sánh các đặc điểm ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói:

Hoàn cảnh và điều kiện sử dụngNhững yếu tố phụ trợĐặc điểm chủ yếu về câu và từ
Ngôn ngữ nóiHoàn cảnh trực tiếp trong không, thời gian gian nhất định.Từ khẩu ngữ, nét mặt, cử chỉ, tiếng lóng, điệu bộLời nói giao tiếp hàng ngày, từ ngữ đơn nghĩa. Câu từ ít gọt dũa, nhiều thán từ, câu tỉnh lược, cảm thán, …
Ngôn ngữ viếtGián tiếp (chữ viết), tiếp nhận thông qua thị giác, không hạn chế thời gian, không gianHệ thống dấu câu, bảng biểu, kí tự, sơ đồTừ ngữ chọn lọc kĩ càng, thường đa nghĩa, thuật ngữ chuẩn xác, thường có câu phức nhiều thành phần

Câu 3:

- Các đặc điểm cơ bản của văn bản:

+ Tập trung nhất quán vào một chủ đề chính và triển khai chủ đề một cách trọn vẹn.

+ Các câu cần có sự liên kết chặt chẽ, các ý có trình tự và mạch lạc.

+ Hướng tới mục đích nhất định.

+ Văn bản có dấu hiệu mở đầu và kết thúc.

- Phân tích các đặc điểm của văn bản thông qua văn bản Ba Bể - huyền thoại và sự thật của Bùi Văn Định.

- Thống nhất một chủ đề: truyền thuyết về hòn đảo An Mạ.

- Sự liên kết câu và ý mạch lạc: Các câu trong văn bản thường được liên kết với nhau dựa trên các liên từ, từ chuyển tiếp (rồi bỗng một đêm, chuyện kể rằng, duy chỉ có... ) và được liên kết theo mạch kể thời gian.

- Mục đích giao tiếp: giới thiệu huyền thoại về hòn đảo An Ma với mục đích gây sự tò mò, thu hút sự chú ý và mong muốn khám phá của du khách tham quan.

- Về hình thức: văn bản được chia làm 3 phần rõ ràng, mạch lạc và dễ nhận biết.

- Sơ đồ phân loại theo phong cách ngôn ngữ:

Câu 4: Bảng ghi những đặc điểm cơ bản cho thấy những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạtPhong cách ngôn ngữ nghệ thuật

- Tính cụ thể

- Tính cảm xúc

- Tính cá thể

- Tính trừu tượng

- Tính truyền cảm

- Tính cá thể hóa

Câu 5:

a. Khái quát:

- Nguồn gốc và quan hệ họ hàng của tiếng Việt: thuộc họ Nam Á, gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của đất nước.

- Lịch sử phát triển tiếng Việt (bốn giai đoạn):

+ Thời kì dựng nước: tiếp xúc nhiều với tiếng Hán.

+ Thời kì phong kiến độc lập tự chủ: Song song phát triển chữ Nôm và chữ Hán.

+ Thời kì Pháp thuộc: phát triển theo khuynh hướng hiện đại hóa.

+ Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945: Hoàn thiện và chuẩn hóa.

b. Những tác phẩm văn học Việt Nam:

- Viết bằng chữ Hán: Hịch tướng sĩ, Nam quốc sơn hà, Bình Ngô đại cáo…

- Viết bằng chữ Nôm: thơ Nôm Hồ Xuân Hương, Truyện Kiều,…

- Viết bằng chữ quốc ngữ: Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác…

Câu 6: Bảng tổng hợp các yêu cầu về sử dụng tiếng Việt:

Về ngữ âm và chữ viếtVề từ ngữVề ngữ phápVề phong cách ngôn ngữ

- Phát âm đúng, chuẩn.

- Viết đúng chính tả, đúng quy định.

- Đúng cấu tạo, âm thanh và nghĩa, đặc điểm ngữ pháp của từ.

- Từ ngữ phù hợp với phong cách ngôn ngữ

- Kết cấu mạch lạc, có liên kết chặt chẽ.

- Đúng cấu trúc, dấu câu thích hợp.

Sử dụng yếu tố ngôn ngữ phù hợp với phong cách ngôn ngữ toàn văn bản.

Câu 7:

Các ý kiến đúng là: b, d, g, h