Bài 4: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông - trang 113 Sách bài tập Toán 9 Tập 1
Bài 4: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 52 trang 113 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Các cạnh của một tam giác có độ dài 4cm, 6cm và 6cm. Hãy tính góc nhỏ nhất của tam giác đó.
Bài giải:
Vì các cạnh của tam giác lần lượt là 4cm, 6cm và 6cm nên tam giác đó là tam giác cân. Góc nhỏ nhất của tam giác là góc đối diện với cạnh 4cm.
Kẻ đường cao từ đỉnh của góc nhỏ nhất. Đường cao chia cạnh đáy thành hai phần bằng nhau mỗi phần 2cm.
Ta có:
cos β = 2/6 = 1/3 ⇒ β ≈ 70o32’
Suy ra: α = 180o – (β+ β) = 180o – 2.70o32’ = 38o56’
Vậy góc nhỏ nhất của tam giác bằng 38o56’.
Bài 53 trang 113 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tam giác ABC vuông tại A có AB = 21cm, góc C = 40o. Hãy tính các độ dài:
a. AC b. BC c. Phân giác BD
Bài giải:
Bài 54 trang 113 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hình bên. Biết AB = AC = 8cm, CD = 6cm,
Hãy tính:
a. Độ dài cạnh BC
b. góc (ADC)
c. Khoảng cách từ điểm B đến cạnh AD
Bài giải:
Bài 55 trang 114 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: . Cho tam giác ABC trong đó AB = 5cm, AC = 8cm, góc (BAC) = 20o
Tính diện tích tam giác ABC, có thể dùng các thông tin dưới đây nếu cần:
sin20o ≈ 0,3420; cos20o ≈ 0,9397; tg20o ≈ 0,3640
Bài giải:Kẻ BH ⊥ AC.
Trong tam giác vuông ABH, ta có:
Bài 56 trang 114 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Từ đỉnh một ngọn đèn biển cao 38m so với mặt nước biển, người ta nhìn thấy một hòn đảo dưới góc 30o so với đường nằm ngang chân đèn (hình bên). Hỏi khoảng cách từ đảo đến chân đèn (ở mực nước biển) bằng bao nhiêu?
Bài giải:
Khoảng cách từ đảo đến chân cột đèn biển là cạnh kề với góc 30o, chiều cao của cột đèn biển là cạnh đối diện với góc 30o
Vậy khoảng cách từ đảo đến chân đèn là:
38. cotg30o ≈ 65,818 (cm)
Bài 57 trang 114 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Trong tam giác ABC có AB = 11cm,
Trong tam giác vuông ABN, ta có:
AN = AB. sin
Trong tam giác vuông ACN, ta có:
AC =
Bài 58 trang 114 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Để nhìn thấy đỉnh A của một vách đá dựng đứng, người ta đã đứng tại điểm P cách chân vách đá một khoảng 45m và nhìn lên một góc 250 so với đường nằm ngang (góc nhìn lên này được gọi là góc “nâng”). Hãy tính độ cao của vách đá.
Bài giải:Chiều cao của vách đá là cạnh góc vuông đối diện với góc 25o
Khi đó chiều cao của vách đá là:
45. tg25o ≈ 20,984 (m)
Bài 59 trang 114 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm x và y trong các hình sau:
Bài giải:
c. Hình c
Vì tứ giác CDPQ có hai góc vuông và hai cạnh CD = DP = 4 nên nó là hình vuông. Suy ra: CD = DP = PQ = QC = 4
Trong tam giác vuông BCQ, ta có:
≈ 6,223. sin50o = 4,767
Trong tam giác vuông ADP, ta có:
AP = DP. cotgA = 4. cotg70o ≈ 1,456
Ta có: y = AB = AP + PQ + QB = 1,456 + 4 + 4,767 = 10,223
Bài 60 trang 115 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hình dưới.
Biết:
a. Độ dài đoạn PT
b. Diện tích tam giác PQR
Bài giải:
Bài 61 trang 115 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hình bên. BCD là tam giác đều cạnh 5cm và góc DAB bằng 40o. Hãy tính:
a. Độ dài AD
b. Độ dài AB
Bài giải:
b. Trong tam giác vuông ADE, ta có:
AE = AD. cotg
Ta có: AB = AE – BE = 5,16 – 2,5 = 2,66 (cm)
Bài 62 trang 115 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
Biết HB = 25cm, HC = 64cm. Tính góc B, C
Bài giải:
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:
AH2 = HB. HC
Suy ra:
Bài 63 trang 115 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = 12cm, góc B = 60o, góc C = 40o. Tính:
a. Đường cao CH và cạnh AC
b. Diện tích tam giác ABC
Bài giải:
Bài 64 trang 115 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính diện tích của hình bình hành có hai cạnh 12cm và 15cm, góc tạo bởi hai cạnh ấy bằng 110o.
Bài giải:
Giả sử hình bình hành MNPQ có MN = 12cm, MQ = 15cm,
Ta có:
Suy ra:
= 180o – 110o = 70o
Kẻ MR ⊥ NP
Trong tam giác vuông MNR, ta có:
MR = MN. sin
Vậy SMNPQ = MN. NP ≈ 11,276.15 = 169,14 (cm2)
Bài 65 trang 115 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính diện tích hình thang cân, biết hai cạnh đáy là 12cm và 18cm, góc ở đáy bằng 75o
Bài giải:
Giả sử hình thang cân ABCD có AB = 12cm, CD = 18cm, góc D = 75o
Kẻ AH ⊥ CD, BK ⊥ CD
Vì tứ giác ABKH là hình chữ nhật nên: AB = HK = 12 (cm)
Ta có: ∆ADH = ∆BCK (cạnh huyền, góc nhọn)
Suy ra: DH = CK
Bài 66 trang 115 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Một cột cờ cao 3,5m có bóng trên mặt đất dài 4,8m. Hỏi góc giữa tia sáng mặt trời và bóng cột cờ là bao nhiêu?
Bài giải:
Chiều cao cột cờ là cạnh đối diện với góc giữa tia sáng mặt trời và bóng cột cờ, chiều dài bóng là cạnh kề góc nhọn.
Ta có: tg β = 3,5/4,8 = 35/48
Suy ra: β = 36o6’
Bài 67 trang 115 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Từ đỉnh một tòa nhà cao 60m, người ta nhìn thấy một chiếc ô tô đang đỗ dưới một góc 28o so với đường ngang. Hỏi chiếc ô tô đang đỗ cách tòa nhà đó bao nhiêu mét?
Bài giải:
Khoảng cách từ xe ô tô đến tòa nhà là cạnh kề với góc 28o, chiều cao tòa nhà là cạnh đối với góc nhọn.
Vậy chiếc ô tô đang đỗ cách tòa nhà:
60. cotg28o ≈ 112,844 (m)
Bài 68 trang 116 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Một em học sinh đang đứng ở cách mặt đất tháp ăng-ten 150m. Biết rằng em nhìn thấy đỉnh tháp ở góc 20o so với đường nằm ngang, khoảng cách từ mắt đến mặt đất bằng 1,5m. Hãy tính chiều cao của tháp.
Bài giải:
Phần còn lại của cột ăng-ten là cạnh đối của góc 20o, khoảng cách từ chỗ em đứng đến chân cột ăng-ten là cạnh kề với góc 20o.
Phần còn lại của cột ăng-ten cao là:
150. tg20o ≈ 54,596 (m)
Chiều cao của cột ăng-ten là:
54,596 + 1,5 = 56,096 (m)
Bài 69 trang 116 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Hai cột thẳng đứng của hai trại A và B (của lớp 9A và lớp 9B) cách nhau 8m. Từ một cái cọc ở chính giữa hai cột, người ta đo được góc giữa các dây căng từ đỉnh hai cột của hai trại A và B đến cọc tạo với mặt đất lần lượt là 35o và 30o. Hỏi trại nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét?
Bài giải:
Chiều cao trại A là cạnh góc vuông đối diện với góc nhọn 35o, chiều cao trại B là cạnh góc vuông đối diện với góc nhọn 30o, cạnh kề với hai góc nhọn bằng nhau bằng 4m.
Chiều cao trại A là: 4. tg35o ≈ 2,801 (m)
Chiều cao trại B là: 4. tg30o ≈ 2,309 (m)
Trại A cao hơn trại B là: 2,801 – 2,309 = 0,492 (m)
Bài 70 trang 116 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Một người trinh sát đứng cách một tòa nhà khoảng 10m. Góc “nâng” từ chỗ anh ta đứng đến nóc tòa nhà là 40o (hình bên)
a. Tính chiều cao của tòa nhà
b. Nếu anh ta dịch chuyển sao cho góc “nâng” là 35o thì anh ta cách tòa nhà bao nhiêu mét? Khi đó anh ta tiến lại gần hay ra xa ngôi nhà?
Bài giải:a. Chiều cao tòa nhà là cạnh góc vuông đối diện với góc 40o, khoảng cách từ chỗ người trinh sát đứng đến ngôi nhà là cạnh kề.
Chiều cao của tòa nhà là:
10. tg40o ≈ 8,391 (m)
b. Nếu dịch chuyển sao cho góc “nâng” là 35o thì anh ta cách tòa nhà:
8,391. cotg35o ≈ 11,934 (m)
Bài 71 trang 116 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Một chiếc diều ABCD có AB = BC, AD = DC. Biết AB = 12cm,
a. Chiều dài cạnh AD.
b. Diện tích của chiếc diều.
Bài giải:a. Nối AC và kẻ DH ⊥ AC
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:
AC2 = AB2+ BC2 = 122 + 122 = 144 + 144 = 288
Suy ra: AC = 12√ 2 (cm)
Ta có: ∆ACD cân tại D
DH ⊥ AC
Vậy Sdiều = SABC + SADC = 72 + 197,817 = 269,817 (cm2)
Bài 1 trang 116 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Trong tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a, b; góc đối diện với cạnh a là α; góc đối diện với cạnh b và β và cạnh huyền là c. Hãy tìm khẳng định đúng
A. a = csinα;
B. a = ccosα;
C. a = ctgα;
D. a = ccotgα.
Bài giải:Đáp án đúng là: A
Bài 2 trang 116 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Trong tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a, b; góc đối diện với cạnh a là α; góc đối diện với cạnh b và β và cạnh huyền là c. Hãy tìm khẳng định đúng
A. a = csinβ;
B. a = ccosβ;
C. a = ctgβ;
D. a = ccotgβ.
Bài giải:Đáp án đúng là: B
Bài 3 trang 117 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Trong tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a, b; góc đối diện với cạnh a là α; góc đối diện với cạnh b và β và cạnh huyền là c. Hãy tìm khẳng định đúng
A. a = bsinα;
B. a = bcosα;
C. a = btgα;
D. a = bcotgα.
Bài giải:Đáp án đúng là: C
Bài 4 trang 117 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Trong tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a, b; góc đối diện với cạnh a là α; góc đối diện với cạnh b và β và cạnh huyền là c. Hãy tìm khẳng định đúng
A. a = bsinβ;
B. a = bcosβ;
C. a = btgβ;
D. a = bcotgβ.
Bài giải:Đáp án đúng là: D
Bài 5 trang 117 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Hãy tìm diện tích của tam giác cân có góc ở đấy bằng α nếu biết:
a) Cạnh bên bằng b;
b) Cạnh đáy bằng a.
Bài giải:Xét tam giác cân ABC có AB = AC, ∠ (ABC) = α, đường cao AH (h. bs. 13)
a) AB = AC = b thì AH = bsinα, BH = bcosα nên diện tích tam giác ABC là
S = 1/2. AH. BC = AH. BH = b2sinα. cosα
Bài 6 trang 117 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Trong hình thang ABCD, tổng của hai đáy AD và BC bằng b, đường chéo AC bằng a, góc ACB bằng α. Hãy tìm diện tích của hình thang đó.
Bài giải:Kẻ đường cao AH của tam giác ABC (h. bs. 14).
Ta có AD + BC = b, AC = a, ∠ (ACB) = α, suy ra
AH = asinα và diện tích hình bình thang là
Bài 7 trang 117 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = 7, ∠ (ABC) = 42o, ∠ (ACB) = 35o. Gọi H là chân đường cao của tam giác ABC kẻ từ A. Hãy tính AH (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).
Bài giải:Đặt AH = h thì rõ ràng BH = h. cotg (ABH) = h. cotg42o
CH = h. cotg (ACH) = h. cotg35o (để ý rằng H thuộc đoạn BC vì 35o, 42o đều là góc nhọn).
Do đó: 7 = BC = BH + CH = h (cotg42o + cotg35o), suy ra
Bài 8 trang 117 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho tam giác nhọn MNP. Gọi D là chân đường cao của tam giác đo kẻ từ M. Chứng minh rằng:
c) Δ DNE ∼ Δ MNP, trong đó E là chân đường cao của tam giác MNP kẻ từ P.
Bài giải:a) Ta có MD = MPsinP, suy ra SMNP = 1/2. NP. MD = 1/2. NP. MP. sinP (đpcm)
b) Ta có MD = MN. sinN và MD = DP. tgP nên từ đó suy ra
c) Hai tam giác vuông DMN và EPN đồng dạng vì có góc nhọn N chung nên