Trang chủ > Lớp 9 > Giải SBT Toán 9 > Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau - trang 65 Sách bài tập Toán 9 Tập 1

Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau - trang 65 Sách bài tập Toán 9 Tập 1

Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau

Bài 18 trang 65 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hàm số y = ax + 3. Hãy xác định hệ số a trong mỗi trường hợp sau:

a. Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = -2x

b. Khi x = 1 + √ 2 thì y = 2 + √ 2

Bài giải:

a. Đồ thị của hàm số y = ax + 3 song song với đường thẳng y = -2x nên a = -2

b. Khi x = 1 + √ 2 thì y = 2 + √ 2

Ta có: 2 + √ 2 = a (1 + √ 2) + 3 ⇔ a (1 + √ 2) = √ 2 – 1

Bài 18 trang 65 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 1

Vậy a = 3 - 2√ 2

Bài 19 trang 65 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 2x + b có giá trị là 5.

a. Tìm b.

b. Vẽ đồ thị của hàm số ứng với giá trị của b tìm được ở câu a.

Bài giải:

a. Với x = 4 thì hàm số y = 2x + b có giá trị là 5, ta có:

5 = 2.4 + b ⇔ b = 5 – 8 ⇔ b = -3

b. Vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 3

Cho x = 0 thì y = -3. Ta có: A (0; -3)

Cho y = 0 thì x = 1,5. Ta có: B (1,5; 0)

Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm A, B

Bài 19 trang 65 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 1

Bài 20 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm hệ số a của hàm số y = ax + a (1) biết rằng x = 1 + √ 2 thì y = 3 + √ 2

Bài giải:

Thay x = 1 + √ 2; y = 3 + √ 2 vào hàm số (1) ta có:

3 + √ 2 = a (1 + √ 2) + 1 ⇔ a (1 + √ 2) = 2 + √ 2

Bài 20 trang 66 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 1

Vậy a = √ 2

Bài 21 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Xác định hàm số y = ax + b biết đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2.

Bài giải:

Vì đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 nên b=2

Vì đồ thị hàm số y = ax + 2 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2 nên tung độ của giao điểm bằng 0, ta có:

0 = a. (-2) + 2 ⇔ 2a = 2 ⇔ a = 1

Vậy hàm số đã cho là y = x + 2.

Bài 22 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Xác định hàm số trong mỗi trường hợp sau, biết đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ:

a. Đi qua điểm A (3; 2)

b. Có hệ số a = 3

c. Song song với đường thẳng y = 3x + 1

Bài giải:

Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ có dạng y = ax.

a. Đồ thị hàm số đi qua điểm A (3; 2) nên tọa độ A nghiệm đúng phương trình hàm số.

Ta có: 2 = a. 3 ⇔ a = 2/3

Vậy hàm số đã cho là y = 2/3. x.

b. Vì a = √ 3 nên ta có hàm số y = √ 3 x

c. Đồ thị hàm số y = ax song song với đường thẳng y = 3x + 1 nên a = 3

Vậy hàm số đã cho là y = 3x.

Bài 23 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A (1; 2), B (3; 4)

a. Tìm hệ số a của đường thẳng đi qua A và B

b. Xác định hàm số biết đồ thị của nó là đường thẳng đi qua A và B

Bài giải:

Đường thẳng đi qua hai điểm A và B có dạng: y = ax + b

a. Đường thẳng đi qua hai điểm A và B nên tọa độ A và B nghiệm đúng phương trình.

Ta có: Tại A: 2 = a + b ⇔ b = 2 – a (1)

Tại B: 4 = 3a + b (2)

Thay (1) và (2) ta có: 4 = 3a + 2 – a ⇔ 2a = 2 ⇔ a = 1

Vậy hệ số a của đường thẳng đi qua A và B là 1.

b. Thay a = 1 vào (1) ta có: b = 2 – 1 = 1

Vậy phương trình đường thẳng AB là y = x + 1

Bài 24 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho đường thẳng y = (k + 1)x + k (1)

a. Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) đi qua gốc tọa độ

b. Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 - √ 2

c. Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) song song với đường thẳng y = (√ 3 + 1)x + 3

Bài giải:

a. Đường thẳng y = (k + 1)x + k có dạng là hàm số bậc nhất đi qua gốc tọa độ nên k = 0

Vậy hàm số có dạng: y = x

b. Đường thẳng y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, mà đường thẳng y = (k + 1)x + k cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 - √ 2 nên k = 1 - √ 2.

c. Đường thẳng y = (k + 1)x + k song song với đường thẳng y = (√ 3 +1)x+3 khi và chỉ khi:

Bài 24 trang 66 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 1

Vậy hàm số có dạng: y = (√ 3 + 1)x + √ 3.

Bài 1 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Đường thẳng y = kx + 1/2 song song với đường thẳng Bài 1 trang 66 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 1 khi k có giá trị:

Bài 1 trang 66 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 2

Bài giải:

Đáp án đúng là: D. -5/7

Bài 2 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Đường thẳng Bài 2 trang 66 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 1 và đường thẳng Bài 2 trang 66 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 2 song song với nhau khi m có giá trị là:

Bài 2 trang 66 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 3

Bài giải:

Đáp án đúng là C. -1/19

Bài 3 trang 67 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Hai đường thẳng y = (2m + 1)x - 2/3 và y = (5m – 3)x + 3/5 cắt nhau khi m có giá trị khác với giá trị sau:

Bài 3 trang 67 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 1

Bài giải:

Đáp án đúng là B. 4/3

Bài 4 trang 67 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hàm số

Bài 4 trang 67 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 1

a) Tìm giá trị của k để đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2√ 3.

b) Tìm giá trị của k để đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1.

c) Chứng minh rằng, với mọi giá trị k ≥ 0, các đường thẳng (d) luôn đi qua một điểm cố định. Hãy xác định tọa độ của điểm cố định đó.

Bài giải:

a) Để biểu thức ở vế phải xác định thì k ≥ 0.

√ k + √ 3 = 2√ 3 ⇔ √ k = √ 3 ⇒ k = 3.

b) Đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 khi:

Bài 4 trang 67 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 1

Vậy đường thẳng (d) không cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 với mọi giá trị của k ≥ 0.

Nói các khác, đường thẳng Bài 4 trang 67 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 2 không bao giờ cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1.

c) Gọi điểm cố định mà các đường thẳng (d) đều đi qua P (xo, yo).

Ta có:

Bài 4 trang 67 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 3

Phương trình (*) nghiệm đúng với mọi giá trị không âm của √ k, do đó ta có:

Bài 4 trang 67 SBT Toán 9 Tập 1 ảnh 4

Vậy, với k ≥ 0, các đường thẳng (d) đều đi qua điểm cố định P (1- √ 3; √ 3 – 1).