Trang chủ > Lớp 9 > Giải SBT Toán 9 > Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - trang 6 Sách bài tập Toán 9 Tập 2

Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - trang 6 Sách bài tập Toán 9 Tập 2

Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 8 trang 6 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Hãy kiểm tra xem mỗi cặp số sau có phải là một nghiệm của hệ phương trình tương ứng hay không?

a. (-4; 5)

Bài 8 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

b. (3; -11)

Bài 8 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 2

c. (1,5; 2), (3; 7)

Bài 8 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 3

d. (1; 8)

Bài 8 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 4
Bài giải:

a. Thay x = -4, y = 5 vào từng phương trình của hệ:

7. (-4) – 5.5 = -28 – 25 = -53

-2. (-4) + 9.5 = 8 + 45 = 53

Vậy (-4; 5) là nghiệm của hệ phương trình

Bài 8 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

b. Thay x = 3, y = -11 vào từng phương trình của hệ:

0,2.3 + 1,7. (-11) = 0,6 – 18,7 = -18,1

3,2.3 – 1. (-11) = 9,6 + 11 = 20,6

Vậy (3; -11) là nghiệm của hệ phương trình

Bài 8 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 2

c. * Thay x = 1,5, y = 2 vào từng phương trình của hệ:

10.1,5 – 3.2 = 15 – 6 = 9

-5.1,5 + 1,5.2 = -7,5 + 3 = -4,5

Vậy (1,5; 2) là nghiệm của hệ phương trình

Bài 8 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 3

* Thay x = 3, y = 7 vào từng phương trình của hệ:

10.3 – 3.7 = 30 – 21 = 9

-5.3 + 1,5.7 = -15 + 10,5 = -4,5

Vậy (3; 7) là nghiệm của hệ phương trình IMG_2

d. Thay x = 1, y = 8 vào từng phương trình của hệ:

5.1 + 2.8 = 5 + 16 = 21 ≠ 9

Vậy (1; 8) không là nghiệm của hệ phương trình

Bài 8 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 4

Bài 9 trang 7 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Hãy biểu diễn y qua x ở mỗi phương trình (nếu có thể) rồi đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao (không vẽ đồ thị).

Bài 9 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

Bài giải:
Bài 9 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1
cắt nhau vì chúng có hệ số góc khác nhau.

Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất.

Bài 9 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 2

Vì đường thẳng y = 3 song song với trục hoành còn đường thẳng

Bài 9 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 3
cắt hai trục tọa độ nên chúng cắt nhau.

Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất.

Bài 9 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 4

Vì đường thẳng x = - 5/3 song song với trục tung còn đường thẳng

Bài 9 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 5
cắt hai trục tọa độ nên chúng cắt nhau. Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất.
Bài 9 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 6

Vì hai đường thẳng có hệ số góc đều bằng 3 nhưng tung độ gốc khác nhau (-1 ≠ - 5/2) nên chúng song song với nhau.

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

Bài 10 trang 7 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho phương trình 3x – 2y = 5

a. Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để được một hệ có nghiệm duy nhất.

b. Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để được một hệ vô nghiệm.

c. Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để được một hệ có vô số nghiệm.

Bài giải:

Ta có: 3x – 2y = 5 ⇔ Bài 10 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

a. Để được một hệ có nghiệm duy nhất thì cần thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn có hệ số góc khác 3/2.

Chẳng hạn:

Bài 10 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 2
⇔ -x + 2y = 4

Khi đó ta có hệ Bài 10 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 3 có một nghiệm duy nhất.

b. Để được một hệ vô nghiệm thì cần thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn có hệ số góc bằng 3/2 và tung độ gốc khác - 5/2.

Chẳng hạn: Bài 10 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 4 ⇔ 3x – 2y = 3

Khi đó ta có hệ Bài 10 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 5 vô nghiệm.

c. Để được một hệ có vô số nghiệm thì cần thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn có hệ số góc bằng 3/2 và tung độ gốc bằng - 5/2.

Chẳng hạn: Bài 10 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 6 ⇔ 6x – 4y = 10

Khi đó ta có hệ Bài 10 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 7 có vô số nghiệm.

Bài 11 trang 7 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Dựa vào vị trí tương đối giữa hai đường thẳng dưới đây, hãy tìm mối liên hệ giữa các hằng số a, b, c và các hằng số a’, b’, c’ để hệ phương trình

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

a. Có nghiệm duy nhất

b. Vô nghiệm

c. Có vô số nghiệm

Áp dụng:

a. Lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có nghiệm duy nhất.

b. Lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm.

c. Lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm.


Bài giải:

Xét các trường hợp:

1. a, b, a’, b’ ≠ 0

Ta có:

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

a. Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất khi hai đường thẳng cắt nhau. Nghĩa là hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau:

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 2

b. Hệ phương trình vô nghiệm khi hai đường thẳng song song nhau. Nghĩa là hai đường thẳng có hệ số góc bằng nhau và tung độ gốc khác nhau:

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 3

c. Hệ phương trình có vô số nghiệm khi hai đường thẳng trùng nhau. Nghĩa là hai đường thẳng có hệ số góc và tung độ gốc bằng nhau:

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 4

*a = 0, a’ ≠ 0

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 5

Vì hai đường thẳng Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 6 luôn luôn cắt trục hoành còn đường thẳng y = c/b song song hoặc trùng với trục hoành nên chúng luôn luôn cắt nhau.

Vậy hệ phương trình chỉ có một nghiệm duy nhất.

*a = a’ = 0

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 7

Hệ có vô số nghiệm khi hai đường thẳng trùng nhau, nghĩa là:

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 8

Hệ vô nghiệm khi hai đường thẳng song song nhau, nghĩa là:

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 9

*b = 0, b’ ≠ 0

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 10

Vì hai đường thẳng Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 11 luôn luôn cắt trục tung còn đường thẳng x = c/a song song hoặc trùng với trục tung nên chúng luôn luôn cắt nhau.

Vậy hệ phương trình chỉ có một nghiệm duy nhất.

* b = b’ = 0

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 12

Hệ có vô số nghiệm khi hai đường thẳng trùng nhau, nghĩa là:

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 13

Hệ vô nghiệm khi hai đường thẳng song song nhau, nghĩa là:

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 14

Áp dụng:

a. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có nghiệm duy nhất:

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 15

b. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm:

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 16

c. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm:

Bài 11 trang 7 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 17

Bài 12 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Minh họa hình học tập nghiệm của mỗi hệ phương trình sau:

Bài 12 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

Bài giải:

a. * Ta có: 2x + 3y = 7

Bài 12 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

Cho x = 0 thì y = 7/3 ⇒ (0; 7/3)

Cho y = 0 thì x = 7/2 ⇒ (7/2; 0)

* Ta có: x – y = 6 ⇔ y = x – 6

Cho x = 0 thì y = -6 ⇒ (0; -6)

Cho y = 0 thì x = 6 ⇒ (6; 0)

Hai đường thẳng cắt nhau tại M (5; -1) nên nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (5; -1)

Đồ thị: hình a.

Bài 12 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 2

b. * Ta có: 3x + 2y = 13

Bài 12 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 3

Cho x = 0 thì y = 13/2 ⇒ (0; 13/2)

Cho y = 0 thì x = 13/3 ⇒ (13/3; 0)

* Ta có: 2x – y = -3 ⇔ y = 2x + 3

Cho x = 0 thì y = 3 ⇒ (0; 3)

Cho y = 0 thì x = - 3/2 ⇒ (- 3/2; 0)

Hai đường thẳng cắt nhau tại N (1; 5) nên nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (1; 5).

Đồ thị: hình b.

Bài 12 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 4

c. * Ta có: x + y = 1 ⇔ y = -x + 1

Cho x = 0 thì y = 1 ⇒ (0; 1)

Cho y = 0 thì x = 1 ⇒ (1; 0)

* Ta có: 3x + 0y = 12 ⇔ x = 4

Hai đường thẳng cắt nhau tại P (4; -3) nên nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (4; -3)

Đồ thị: hình c.

Bài 12 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 5

d. * Ta có: x + 2y = 6

Bài 12 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 6

Cho x = 0 thì y = 3 ⇒ (0; 3)

Cho y = 0 thì x = 6 ⇒ (6; 0)

* Ta có: 0x – 5y = 10 ⇔ y = -2

Hai đường thẳng cắt nhau tại Q (10; -2) nên nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (10; -2)

Đồ thị: hình d.

Bài 12 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 7

Bài 13 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho hệ phương trình

Bài 13 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

a. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình đã cho. Từ đó xác định nghiệm của hệ.

b. Nghiệm của hệ phương trình này có phải là nghiệm của phương trình 3x – 7y = 1 hay không?

Bài giải:

a. Ta có:

Bài 13 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

* Vẽ đường thẳng x = -2 song song với trục tung

* Vẽ đường thẳng y = 5x + 9

Cho x = 0 thì y = 9 ⇒ (0; 9)

Cho y = 0 thì x = - 9/5 = -1,8

Hai đường thẳng y = 5x + 9 và x = -2 cắt nhau tại A (-2; -1). Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất (x; y) = (-2; -1).

Bài 13 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 2

b. Thay x = -2, y = -1 vào phương trình 3x – 7y = 1, ta có:

3. (-2) – 7. (-1) = -6 + 7 = 1

Vậy x và y thỏa phương trình 3x – 7y = 1 nên (x; y) = (-2; -1) là nghiệm của phương trình 3x – 7y = 1.

Bài 14 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Vẽ hai đường thẳng: (d1): x + y = 2 và (d2): 2x + 3y = 0.

Hỏi đường thẳng (d3): 3x + 2y = 10 có đi qua giao điểm của (d1) và (d2) hay không?

Bài giải:
Bài 14 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

Vẽ đường thẳng (d1) là đồ thị hàm số y = -x + 2

Cho x = 0 thì y = 2 ⇒ (0; 2)

Cho y = 0 thì x = 2 ⇒ (2; 0)

Vẽ đường thẳng (d2) là đồ thị hàm số Bài 14 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 2

Cho x = 0 thì y = 0 ⇒ (0; 0)

Cho x = 3 thì y = -2 ⇒ (3; -2)

Hai đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau tại A (6; -4). Thay các giá trị x và y này vào phương trình đường thẳng (d3), ta có:

3.6 + 2. (-4) = 18 – 8 = 10.

Vậy x và y thỏa phương trình 3x + 2y = 10 nên (x; y) = (6; -4) là nghiệm của phương trình 3x + 2y = 10.

Bài 15 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Hỏi bốn đường thẳng sau có đồng quy không: (d1): 3x + 2y = 13, (d2): 2x + 3y = 7, (d3): x – y = 6, (d4): 5x – 0y = 25?

Bài giải:
Bài 15 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

Ta có: (d3): x – y = 6 ⇔ y = x – 6

(d4): 5x – 0y = 25 ⇔ x = 5

Vẽ đường thẳng (d3) là đồ thị hàm số y = x – 6

Cho x = 0 thì y = -6 ⇒ (0; -6)

Cho y = 0 thì x = 6 ⇒ (6; 0)

Vẽ đường thẳng (d4) là đường thẳng x = 5

Hai đường thẳng (d3) và (d4) cắt nhau tại I (5; -1). Lần lượt thay các giá trị x và y này vào phương trình đường thẳng (d1) và (d2), ta có:

(d1): 3.5 + 2. (-1) = 15 – 2 = 13

(d2): 2.5 + 3. (-1) = 10 – 3 = 7.

Vậy x và y thỏa mãn hai phương trình 3x + 2y = 13 và 2x + 3y = 7 nên (x; y) = (5; -1) là nghiệm của các phương trình trên. Hay là (d1) và (d2) đều đi qua I (5; -1).

Vậy bốn đường thẳng (d1): 3x + 2y = 13, (d2): 2x + 3y = 7, (d3): x – y = 6, (d4): 5x – 0y = 25 đồng quy.

Bài 1 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Không vẽ đồ thị, hãy giải thích vì sao các hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất

Bài 1 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

Bài giải:
Bài 1 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

Ta có đường thẳng x = 2 song song với trục tung. Đường thẳng Bài 1 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 2 cắt trục tung nên hai đường thẳng đó cắt nhau. Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất.

Bài 1 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 3

Ta có đường thẳng y = -3,5 song song với trục hoành

Đường thẳng Bài 1 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 4 cắt trục hoành nên hai đường thẳng đó cắt nhau. Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất

Bài 1 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 5

Đường thẳng 3x = 6 song song với trục tung. Đường thẳng 2y = -7 cắt trục tung nên hai đường thẳng đó cắt nhau. Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất

Bài 2 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Những hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm, những hệ nào có vô số nghiệm?

Bài 2 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1

Bài giải:

a) Đường thẳng 2x + 0y = 5 ⇔ x = 2,5 song song với trục tung

Đường thẳng 4x + 0 y = 7 ⇔ x = 1,75 song song với trục tung nên chúng cũng song song với nhau.

Vậy hệ Bài 2 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 1 vô nghiệm

b) Đường thẳng 2x + 0y = 5 và đường thẳng 4x + 0y = 10 trùng nhau

Vậy hệ Bài 2 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 2 vô nghiệm

c) Đường thẳng 0x + 3y = -8 ⇔ x = -8/3 và đường thẳng 0x - 21y = 56 ⇔ y = -8/3 trùng nhau. Vậy hệ Bài 2 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 3 có vô số nghiệm

d) Đường thẳng 0x + 3y = -8 là đường thẳng y = -8/3 song song với trục hoành nên chúng song song với nhau. Hệ Bài 2 trang 8 SBT Toán 9 Tập 2 ảnh 4 vô nghiệm.