Bài 45: Sự phát sinh loài người - Sinh học 12 nâng cao
Phần 1: Câu hỏi thảo luận
Câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 45 trang 185: Em hãy tìm những đặc điểm sai khác giữa người vượn hóa thạch với vượn người.
Trả lời:Vượn người | Người vượn hóa thạch | |
---|---|---|
Năm, nơi phát hiện | Phát hiện năm 1927 ở Châu Phi. | Phát hiện năm 1924, ở Nam Phi, sau đó tìm thấy ở Đông Phi. |
Sống cách nay | 18 triệu năm | Từ 2 – 8 triệu năm. |
Lối sống | Chủ yếu sống trên cây. | Chuyển lối sống từ trên cây xuống mặt đất, sử dụng công cụ tự nhiên (đá, xương, gỗ). |
Đặc điểm cấu tạo | Tay chân chưa phân hóa, leo trèo trên cây bằng tứ chi. Não nhỏ: 350 cm3. | Tay được giải phóng để cầm nắm, chân di chuyển và đứng thẳng. Não lớn: 450 – 750 cm3. |
Câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 45 trang 186: Hãy tìm những đặc điểm sai khác giữa người đứng thẳng Homo erectus với người vượn hóa thạch.
Trả lời:Người vượn | Người đứng thẳng Homo erectus | |
---|---|---|
Năm, nơi phát hiện | 1924, tại Nam Phi sau đó tìm thấy ở Đông Phi. | Tìm thấy ở Châu Phi, Châu Âu, Châu Á, Châu Đại dương. |
Sống cách nay | 2 – 8 triệu năm. | 35000 năm – 1,6 triệu năm. |
Lối sống | Chuyển lối sống từ trên cây xuống mặt đất, sử dụng công cụ tự nhiên (đá, xương, gỗ). | Sống thành xã hội nguyên thủy. Đi thẳng đứng, có tiếng nói, dùng lửa, đã có văn hóa và ngôn ngữ. |
Đặc điểm cấu tạo | Tay được giải phóng để cầm nắm, chân di chuyển và đứng thẳng. Não lớn: 450 – 750 cm3. Hàm dưới thô, chưa có lồi cằm. | Tay chân gần giống với người. Não lớn từ 900 – 1000 cm3. |
Phần 2: Câu hỏi và bài tập
Bài 1 trang 189 sgk Sinh học 12 nâng cao: Em hãy vẽ bảng và nêu các đặc điểm sai khác giữa vượn người, người vượn hóa thạch Ôxtralôpitec, người cổ Homo habilis, người cổ Homo erectus và người hiện đại Homo sapiens.
Trả lời:Dạng người | Đặc điểm cấu tạo | Lối sống |
---|---|---|
Vượn người | Tay chân chưa phân hóa, đi leo trèo bằng tứ chi. Não nhỏ: 350 cm3. | Chủ yếu sống ở trên cây. |
Người vượn Ôxtralôpitec | Tay đã được giải phóng để cầm nắm. Chân di chuyển và đứng thẳng. Não lớn: 450 – 700 cm3. | Sống ở mặt đất, biết sử dụng các công cụ tự nhiên như đá, gỗ, xương. |
Người cổ Homo habilis | Chân đi thẳng, tay biết chế tạo và sử dụng công cụ. Não lớn: 600 – 800 cm3. | Sống thành bầy đàn, biết chế tạo sử dụng công cụ bằng đá…, biết dùng lửa. |
Người cổ Homo erectus | Chân đi thẳng. Tay chế tạo sử dụng công cụ. Não lớn: 900 – 1000 cm3. |
Sống thành xã hội (nguyên thủy), có tiếng nói, biết dùng lửa, chế tạo sử dụng công cụ bằng đá…, đã có văn hóa, ngôn ngữ… |
Người hiện đại Homo sapiens | Giống người hiện đại ngày nay, răng to, khỏe, xương hàm nhỏ, hàm dưới có lồi cằm. Não lớn > 1000 cm3. |
Tổ chức xã hội phức tạp, sống thành bộ lạc, có văn hóa, khoa học kĩ thuật phát triển cao. Công cụ lao động đa dạng, phức tạp. |
Bài 2 trang 189: Hãy tìm những dẫn liệu chứng minh loài người có chung nguồn gốc với vượn người.
Trả lời:Loài người có chung nguồn gốc với vượn người là bởi cấu tạo cơ thể người có nhiều đặc điểm giống với vượn người hiện nay như:
- Có hình dạng, kích thước cơ thể gần giống nhau (cao từ 1,5 – 2m, nặng trung bình khoảng 70 – 200kg), không có đuôi, đi bằng 2 chân.
- Bộ xương có 12 – 13 đôi xương sườn, 5 – 6 đốt sống cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.
- Có 4 nhóm máu: A, B, AB, O, có hemoglobin giống nhau.
- Bộ gen của người và tinh tinh giống nhau trên 98%.
- Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai giống nhau, chu kì kinh nguyệt từ 28 – 30 ngày, thời gian mang thai khoảng 270 – 275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.
- Vượn người có một số tập tính giống người: Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ… biết dùng cành cây để lấy thức ăn.
→ Như vậy, người và vượn người có quan hệ thân thuộc, gần gũi. Chúng đều thuộc bộ linh trưởng và có chung nguồn gốc, chung tổ tiên nhưng tiến hóa theo hai hướng khác nhau và vượn người hiện nay không phải là tổ tiên của người.
Bài 3 trang 189: Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động như thế nào đến sự phát sinh và phát triển của loài người? Vì sao lại nói nhân tố xã hội là quyết định?
Trả lời:- Tiến hóa sinh học: Các nhân tố sinh học đã đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn tiến hóa của người vượn hóa thạch và người cổ.
+ Những biến đổi trên cơ thể người vượn hóa thạch (đi bằng hai chân, sống trên mặt đất…) cũng như của người cổ (có bộ não phát triển, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.. ) là kết quả của quá trình tích lũy các biến dị di truyền (đột biến trong hệ gen và bộ NST) kết hợp với CLTN (những thay đổi trên vỏ Trái Đất, hoạt động núi lửa, động đất, gia tăng nền phóng xạ, thay đổi lục địa…).
- Tiến hóa xã hội: Con người không chỉ là sản phẩm của tự nhiên mà còn là sản phẩm của xã hội. Từ giai đoạn con người sinh học được hình thành (đứng bằng hai chân, đi thẳng, tay được giải phóng, não bộ phát triển, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động) chuyển sang giai đoạn con người xã hội (sống thành xã hội, giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ, có đời sống văn hóa…), tuy các nhân tố CLTN vẫn còn có tác động, nhưng các nhân tố văn hóa xã hội (cải tiến công cụ lao động, phát triển lực lượng sản xuất, cải tạo quan hệ sản xuất, quan hệ xã hội…) đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển của con người và xã hội loài người.
=> Nói nhân tố xã hội là quyết định vì: Nếu như không có nhân tố văn hóa xã hội (đời sống xã hội, văn hóa giáo dục, khoa học kĩ thuật…) thì con người dù có cấu tạo cơ thể điển hình cũng không thể trở thành con người thực sự được. Tức là con người có ngôn ngữ, có văn hóa sống trong cộng đồng xã hội loài người.
Bài 4 trang 189: Những nhân tố tự nhiên và xã hội nào hiện nay đang tác động xấu đến sức khỏe và đạo đức con người?
Trả lời:- Các nhân tố tự nhiên tác động xấu đến sức khỏe con người như: ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái, cạn kiệt và suy thoái nguồn tài nguyên.
- Các nhân tố xã hội gây tác động xấu đến sức khỏe và đạo đức con người đó là chiến tranh, bệnh dịch và tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm…).
Bài 5 trang 189: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Loài người xuất hiện vào đại nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh.
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Trung sinh.
D. Đại Nguyên sinh, Thái sinh.
Trả lời:Đáp án đúng là B. Đại Tân sinh.